thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-29-2025

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

Tên đoạn luồng

: Hải Phòng

: Lạch Huyện, kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 27/02/2025;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

1. Đoạn luồng Lạch Huyện

          a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 13.4m (mười ba mét tư).

          b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến cặp phao số 29-30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.4m (tám mét tư).

       Lưu ý:  Dải cạn có độ sâu từ 7.6m đến 8.3m, nằm về phía bên trái luồng, từ khu vực phao số 30 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 355m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m).

        c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

Độ sâu đạt: 13.4m (mười ba mét tư).

2. Đoạn luồng Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.2m (tám mét hai).

        -  Dải cạn có độ sâu từ 7.1m đến 8.1m, nằm về phía bên trái luồng, từ khu vực phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 215m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 40m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        -  Dải cạn có độ sâu từ 7.3m đến 8.1m, nằm về phía bên phải luồng, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 200m đến khu vực phao số 33, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        -  Dải cạn có độ sâu từ 8.0m đến 8.1m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 44 khoảng 275m đến thượng lưu phao số 44 khoảng 440m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 8.1m, nằm về phía bên phải luồng, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 295m đến khu vực phao số 43, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 28m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

3. Đoạn luồng Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ)

        a. Đoạn luồng từ cặp phao số 43-46 đến phao số 52 (khu vực cảng Nam Đình Vũ):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.3m (tám mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 7.9m đến 8.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 52 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 65m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 120m).

        b. Đoạn luồng từ phao số 52 đến cửa kênh Đình Vũ:

       Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

         Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 55A đến thượng lưu phao số 57 khoảng 185m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        c. Vùng quay tàu trở tàu khu vực Đình Vũ (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1 - Bến cảng Đình Vũ):

        Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        4. Đoạn luồng Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)

        a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực Đèn trắng Tây Đình Vũ, từ Đèn trắng Tây Đình Vũ kéo dài về phía thượng lưu khoảng 50m và kéo dài về phía hạ lưu khoảng 75m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.7m đến 6.9m, có chiều dài khoảng 35m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với khu vực thượng lưu phao số 67 khoảng 60m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:

          - Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 90m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 275m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

          - Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, tại khu vực hạ lưu phao số 66 khoảng 35m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 85m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 265m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.9m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 100m đến thượng lưu đăng tiêu SC5 khoảng 70m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 240m, đối diện với cầu số 3, 4, 5 cảng Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.8m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 310m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 220m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.0m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 170m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.2m (năm mét hai).

          Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu từ 4.8m đến 5.1m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, khu vực đăng tiêu K1, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 5m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 4.5m đến 5.1m tại khu vực biên trái vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 50m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 25m.

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 1.6m đến 5.3m tại khu vực bên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 200m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 65m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng hàng hải Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

                - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://vms-north.vn.

Bản PDF


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website