SỐ : 89 /TBHH-CT.BĐATHH I ngày 09/05/2008
QTI - 06 - 2008
Vùng biển : Quảng Trị
Tên luồng : Luồng Cửa Việt
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Cửa Việt - Quảng Trị do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải 121 đo đạc và hoàn thành ngày 08 tháng 05 năm 2008 và báo cáo của Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải 102, Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I thông báo:
I. Điều chỉnh hướng tuyến và báo hiệu hàng hải:
1. Điều chỉnh hướng tuyến:
Để tận dụng độ sâu tự nhiên vào khái thác chạy tàu; đoạn luồng từ phao "0" đến cặp phao 3, 4 được điều chỉnh hướng tuyến : 214o 41' - 34o 41'; từ cặp phao 3, 4 đến cặp phao 5, 6 được điều chỉnh hướng tuyến: 193o 30' - 13o 30'
2. Điều chỉnh báo hiệu:
a. Các phao số 1, 2, 5, 6 được điều chỉnh về vị trí mới có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
P-1 |
16°54'59.7" |
107°11'48.2" |
16°54'56.2" |
107°11'37.3" |
16°54'56.1" |
107°11'54.8" |
P-2 |
16°54'57.8" |
107°11'50.9" |
16°54'54.3" |
107°11'40.1" |
16°54'54.2" |
107°11'57.5" |
P-5 |
16°54'29.2" |
107°11'33.5" |
16°54'25.7" |
107°11'22.7" |
16°54'25.5" |
107°11'40.1" |
P-6 |
16°54'27.1" |
107°11'36.6" |
16°54'23.6" |
107°11'25.8" |
16°54'23.5" |
107°11'43.2" |
Các đặc tính khác của phao không thay đổi.
b. Các phao số 3, 4, E thay đổi đặc tính và điều chỉnh về tọa độ mới như sau:
*) Thay đổi đặc tính.
- Phao số 3:
+ Tác dụng: Chuyển hướng luồng sang trái
+ Màu sắc: Màu xanh lục với một dải màu đỏ nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu
- Phao số 4:
+ Tác dụng: báo hiệu phía trái luồng.
+ Màu sắc: Màu đỏ.
- Phao W (phao E cũ):
+ Tác dụng: báo hiệu an toàn phía Tây.
+Hình dạng: hình tháp lưới
+ Màu sắc: Màu vàng với một dải màu đen nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu.
+Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón nối tiếp nhau.
+ Số hiệu: Chữ "W" màu trắng trên nền đen
+ Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 9, chu kỳ 15,0 giây.
*) Điều chỉnh về tọa độ mới.
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
P-3 |
16°54'47.1" |
107°11'38.9" |
16°54'43.5" |
107°11'28.0" |
16°54'43.4" |
107°11'45.5" |
P-4 |
16°54'45.5" |
107°11'42.4" |
16°54'41.9" |
107°11'31.6" |
16°54'41.8" |
107°11'49.1" |
P-W |
16°54'43.0" |
107°11'41.4" |
16°54'39.5" |
107°11'30.6" |
16°54'39.4" |
107°11'48.0" |
II. Độ sâu:
Trong phạm vi đáy luồng hành hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu luồng Cửa Việt được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt: -2,5m (âm hai mét rưỡi).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng Cửa Việt đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng .