thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-76-2023

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 28/08/2023;

          Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30)

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.6m (mười hai mét sáu).

Lưu ý:

- Dải cạn có độ sâu từ 12.1m đến 12.5m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 8 khoảng 230m đến hạ lưu phao số 14 khoảng 430m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;

  - Dải cạn có độ sâu từ 12.3m đến 12.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 240m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 370m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

  - Dải cạn có độ sâu từ 12.2m đến 12.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 17 khoảng 240m đến thượng lưu phao số 19 khoảng 260m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;

- Dải cạn có độ sâu từ 11.6m đến 12.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 23 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 760m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 50m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 260m đến 440m);

- Dải cạn có độ sâu từ 12.0m đến 12.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 23 kéo dài đến vùng quay tàu trước cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 155m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 440m đến 570m);

- Dải cạn có độ sâu từ 11.0m đến 12.5m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 24 khoảng 85m đến hạ lưu cầu cảng số 2 - Bến cảng Container quốc tế Tân cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 75m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 340m đến 550m).

          b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến khu vực cặp phao số 29-30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 30 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 300m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

Độ sâu đạt: 12.2m (mười hai mét hai).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 11.2m đến 12.1m, tại phía biên phải của vùng quay tàu, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 510m đến khu vực phao S. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 155m.

2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46)

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: - Dải cạn độ sâu từ 5.3m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 30 đến hạ lưu phao số 36 khoảng 85m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 45m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn độ sâu từ 5.9m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 160m đến khu vực phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 45m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn độ sâu 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 42 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 530m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn độ sâu từ 6.2m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 43 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 720m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 40m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ)

        a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: - Dải cạn độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 43 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 170m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);

        - Dải cạn độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 53 khoảng 80m đến phao số 55A. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

        - Dải cạn độ sâu từ 6.0m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 55A đến thượng lưu phao số 57 khoảng 380m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.

        b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

 

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.9m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1), có chiều dài khoảng 175m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 35m.

   4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:  - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 30m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với khu vực hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 69 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 140m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực cách phao số 69 khoảng 370m về phía thượng lưu. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, dài khoảng 60m, nằm về phía biên trái luồng, tâm dải cạn cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 50m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 60m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 220m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 7m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 120m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 70m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 250m, đối diện với cầu số 3 và 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý:  - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 350m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

         - Dải cạn có độ sâu từ 5.6m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 70m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 280m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.8m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 175m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 45m.

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.6m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 185m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 45m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

              - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn.

Bản dấu đỏ



Liên kết website