thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật luồng Hải Phòng


HPG- 37 - 2012
 
Vùng biển
: Hải Phòng
Tên luồng
: Hải Phòng

 

          Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Hải Phòng được đo đạc hoàn thành ngày 28 tháng 6 năm 2012; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:

 

Độ sâu luồng Hải Phòng được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:

 

1. Đoạn luồng Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 19, 24):
 

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét năm).

 

2. Đoạn kênh Hà Nam (từ cặp phao số 19, 24 đến cặp phao số 27, 32):

 

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: -6,3m (âm sáu mét ba).

 

Lưu ý: Dải cạn từ hạ lưu phao số 26A khoảng 250m đến thượng lưu phao số 28 khoảng 200m, có độ sâu từ -5,2m đến -6,2m nằm phía biên trái luồng, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 25m (tại khu vực cong chuyển hướng này, luồng tàu được thiết kế rộng 130m).

 

3. Đoạn luồng Bạch Đằng (từ cặp phao số 27, 32  đến cửa kênh Đình Vũ):

 

          a) Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,3m (âm sáu mét ba).

 

          b) Vùng quay trở tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m,  tâm có tọa độ:

 

 

Hệ VN-2000

Hải đồ IA-100-03; xuất bản năm 1980

Hệ WGS-84
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
20°50'40.1"
106°46'08.5"
20°50'37.6"
106°45'57.8"
20°50'36.5"
106°46'15.2"

 

          Độ sâu đạt -6,5m (âm sáu mét năm).

 

4. Đoạn luồng Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến cảng Hải Phòng):
 

          a) Luồng tàu đoạn từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 100m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt:  -6,1m (âm sáu mét mốt).

 

          b) Luồng tàu đoạn từ thượng lưu cảng Nam Hải đến hết cảng Hải Phòng, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt:  -5,3m (âm năm mét ba).

 

          c) Vùng quay trở tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m,  tâm có tọa độ:

 

Hệ VN-2000

Hải đồ IA-100-03; xuất bản năm 1980

Hệ WGS-84
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
20°52'23.5"
106°42'53.5"
20°52'21.0"
106°42'42.9"
20°52'19.9"
106°43'00.3"

 

         Độ sâu đạt -6,1m (âm sáu mét mốt).

 

          d) Vùng quay trở tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m,  tâm có tọa độ:

 

Hệ VN-2000

Hải đồ IA-100-03; xuất bản năm 1980

Hệ WGS-84
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
20°52'11.5"
106°41'06.2"
20°52'09.0"
106°40'55.6"
20°52'07.9"
106°41'13.0"

 

         Độ sâu đạt -4,3m (âm bốn mét ba).

 

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

 

          Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

 

 

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website