thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật đoạn Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-155-2020

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên đoạn luồng

: Sông cấm

Tên luồng

: Hải Phòng

        Căn cứ bình đồ độ sâu đoạn Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng do Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 28/12/2020;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật đoạn Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

        1. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 50m:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0 m (âm bảy mét).

        2. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.

        - Dải cạn có độ nhỏ nhất -5,9m, nằm phía biên phải luồng, từ khu vực đăng tiêu SC5 về phía thượng lưu khoảng 115m, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 10m.

        3. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,0m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 225m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 125m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

         - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,0m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 200m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 295m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        4. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47,8"

106°43'34,0"

20°51'44,2"

106°43'40,8"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

        5. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23,5"

106°42'53,5"

20°52'19,9"

106°43'00,3"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

        6. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11,5"

106°41'06,2"

20°52'07,9"

106°41'13,0"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

Bản dấu đỏ



Liên kết website