Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 817/CVHHHP-TCHC ngày 27/4/2023 của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của khu neo đậu chờ đợi cầu, đợi luồng, kết hợp tránh, trú bão và kiểm dịch cho tàu thuyền tại vùng nước cảng biển Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:
1. Khu neo Vật Cách
a) Khu neo phía thượng lưu:
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A1 |
20°54'20.1" |
106°37'19.6" |
20°54'16.5" |
106°37'26.4" |
A2 |
20°54'20.0" |
106°37'21.2" |
20°54'16.4" |
106°37'28.0" |
A3 |
20°54'09.2" |
106°37'20.2" |
20°54'05.6" |
106°37'26.9" |
A4 |
20°54'05.4" |
106°37'19.4" |
20°54'01.8" |
106°37'26.2" |
A5 |
20°53'57.7" |
106°37'18.5" |
20°53'54.1" |
106°37'25.3" |
A6 |
20°53'57.8" |
106°37'17.2" |
20°53'54.2" |
106°37'23.9" |
Độ sâu đạt: 1.7m (một mét bảy).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 1.3m đến 1.6m, từ điểm A5 về phía Bắc khoảng 95m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m.
b) Khu neo phía hạ lưu:
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A7 |
20°53'46.8" |
106°37'12.8" |
20°53'43.2" |
106°37'19.5" |
A8 |
20°53'46.5" |
106°37'13.9" |
20°53'42.9" |
106°37'20.7" |
A9 |
20°53'30.9" |
106°37'08.6" |
20°53'27.3" |
106°37'15.4" |
A10 |
20°53'25.2" |
106°37'07.4" |
20°53'21.6" |
106°37'14.2" |
A11 |
20°53'18.4" |
106°37'07.5" |
20°53'14.8" |
106°37'14.2" |
A12 |
20°53'16.3" |
106°37'07.7" |
20°53'12.7" |
106°37'14.5" |
A13 |
20°53'14.1" |
106°37'08.5" |
20°53'10.5" |
106°37'15.2" |
A14 |
20°53'13.6" |
106°37'06.9" |
20°53'10.0" |
106°37'13.6" |
A15 |
20°53'15.9" |
106°37'06.1" |
20°53'12.4" |
106°37'12.8" |
A16 |
20°53'18.3" |
106°37'05.8" |
20°53'14.7" |
106°37'12.6" |
A17 |
20°53'24.7" |
106°37'05.7" |
20°53'21.1" |
106°37'12.5" |
A18 |
20°53'27.2" |
106°37'06.1" |
20°53'23.6" |
106°37'12.9" |
Độ sâu đạt: 1.5m (một mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 1.0m đến 1.4m, dọc theo biên của vùng nước, từ thượng lưu điểm A9 khoảng 65m đến hạ lưu điểm A8 khoảng 220m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 6m.
2. Khu neo Thượng Lý
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B1 |
20°52'47.0" |
106°39'25.3" |
20°52'43.4" |
106°39'32.1" |
B2 |
20°52'48.2" |
106°39'25.9" |
20°52'44.6" |
106°39'32.7" |
B3 |
20°52'46.0" |
106°39'31.0" |
20°52'42.4" |
106°39'37.7" |
B4 |
20°52'44.8" |
106°39'30.4" |
20°52'41.3" |
106°39'37.2" |
Độ sâu đạt: 3.8m (ba mét tám).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.3m đến 3.7m, tại khu vực điểm B4, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 29m.
3. Khu neo Ninh Tiếp
- Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
C1 |
20°48'14.1" |
106°50'27.8" |
20°48'10.5" |
106°50'34.6" |
C2 |
20°48'15.6" |
106°50'35.2" |
20°48'12.0" |
106°50'41.9" |
C3 |
20°47'41.1" |
106°50'43.2" |
20°47'37.5" |
106°50'50.0" |
C4 |
20°47'39.5" |
106°50'35.3" |
20°47'35.9" |
106°50'42.0" |
C5 |
20°48'01.7" |
106°50'29.8" |
20°47'58.1" |
106°50'36.6" |
Độ sâu đạt: 4.2m (bốn mét hai).
- Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
C6 |
20°47'31.8" |
106°50'37.5" |
20°47'28.2" |
106°50'44.3" |
C7 |
20°47'36.9" |
106°50'46.2" |
20°47'33.3" |
106°50'52.9" |
C8 |
20°47'09.2" |
106°51'04.4" |
20°47'05.6" |
106°51'11.1" |
C9 |
20°47'03.2" |
106°50'54.1" |
20°46'59.6" |
106°51'00.8" |
C10 |
20°47'23.7" |
106°50'40.7" |
20°47'20.1" |
106°50'47.4" |
Độ sâu đạt: 2.0m (hai mét không).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 0.5m (không mét rưỡi trên mực nước số "0" Hải đồ) đến 1.9m, dọc theo biên của vùng nước, từ điểm C8 đến hạ lưu điểm C7 khoảng khoảng 165m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 63m.
4. Khu neo vịnh Cát Bà
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
D1 |
20°42'18.9" |
107°02'52.1" |
20°42'15.3" |
107°02'58.9" |
D2 |
20°42'18.5" |
107°03'43.9" |
20°42'14.9" |
107°03'50.7" |
D3 |
20°41'46.0" |
107°03'43.7" |
20°41'42.4" |
107°03'50.4" |
D4 |
20°41'46.4" |
107°02'51.8" |
20°41'42.8" |
107°02'58.6" |
Độ sâu đạt: 10.7m (mười mét bảy).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ khi ra, vào khu neo đậu tàu trên tuân thủ theo sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng và lưu ý khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN40001, V1300002, VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008; - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn. |
|