HPG-93-2024 |
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
Tên luồng Tên đoạn luồng |
: Hải Phòng : Kênh Hà Nam, Sông Cấm |
Căn cứ bình đồ độ sâu đoạn luồng Kênh Hà Nam và Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 23/8/2024;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của đoạn luồng Kênh Hà Nam và Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:
1. Đoạn luồng Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46)
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.5m (tám mét rưỡi).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 8.1m đến 8.4m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 30 đến phao số 32, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m).
- Dải cạn có độ sâu từ 8.2m đến 8.4m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 33 khoảng 210m đến hạ lưu phao số 33, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 8.2m đến 8.4m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 39 khoảng 325m đến thượng lưu phao số 39 khoảng 460m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 8.2m đến 8.4m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 43 khoảng 450m đến hạ lưu phao số 43 khoảng 30m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);
- Dải cạn có độ sâu từ 8.1m đến 8.4m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 46 khoảng 375m đến hạ lưu phao số 46 khoảng 175m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).
2. Đoạn luồng Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)
a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu Cầu cảng số 5 Bến cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 66 khoảng 140m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 270m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 80m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 285m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 120m đến thượng lưu đăng tiêu SC5 khoảng 80m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 150m, đối diện với Cầu số 4 Bến cảng Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
c. Đoạn luồng từ thượng lưu Cầu cảng số 5 Bến cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 320m đến phao số 73, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;
- Dải cạn có độ sâu từ 5.8m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 170m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 400m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
d. Vùng quay trở tàu khu vực Chùa Vẽ (tại khu vực phía trước Bến cảng Chùa Vẽ):
Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.2m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 170m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.
e. Vùng quay trở tàu khu vực sông Cấm (tại khu vực hạ lưu Cầu cảng Cấm): Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 4.8m đến 5.2m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 100m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.
- Dải cạn có độ sâu từ 4.9m đến 5.2m tại khu vực biên trái vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 70m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.
f. Vùng quay trở tàu khu vực Bến cảng Hải Phòng (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 6 - Bến cảng Hải Phòng):
Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.4m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 200m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 60m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;
- Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://vms-north