thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-104-2021

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành tháng 10/2021;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

        1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.4m (mười hai mét bốn).

        Lưu ý: 

          - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 11.8m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 4.500m, từ thượng lưu phao số 8 khoảng 520m đến thượng lưu phao số 14 khoảng 230m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 12.0m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1.450m, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 765m đến thượng lưu phao số 13 khoảng 640m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 10.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 240m đến vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 235m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 510m đến 550m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 9.3m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 22 khoảng 620m đến hạ lưu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 70m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 300m đến 550m).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng đến cặp phao số 29, 30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        c. Vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

Độ sâu đạt: 10.6m (mười mét sáu).

        Lưu ý:

           - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 9.0m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu (phía phao S và W). Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 220m;

          - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 8.2m, tại khu vực biên trái của vùng quay tàu, tiếp giáp với khu nước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 60m.

        2. Đoạn kênh Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.1m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 1200m, từ khu vực phao số 30 đến hạ lưu phao số 36 khoảng 100m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 36m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);       

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.3m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 670m, từ khu vực hạ lưu phao số 31 khoảng 100m đến phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 630m, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 280m đến phao số 43. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 22m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

        3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: 7.0m (bảy mét không).

       

Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 220m, từ phao số 43 đến thượng lưu phao số 43 khoảng 220m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.3m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1500m, từ khu vực thượng lưu phao số 53 khoảng 260m đến khu vực thượng lưu phao số 57 khoảng 170m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

        b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.4m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1). Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.

          c. Đoạn luồng nhánh Bạch Đằng từ kênh Cái Tráp đến cửa kênh Đình Vũ:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 0.1m (không mét mốt trên mực nước số “0” hải đồ).

        4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.4m (sáu mét tư).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.9m, nằm phía biên phải luồng, cách đăng tiêu SC5 về phía thượng lưu khoảng 60m, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 12m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.5m (sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.2m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với cầu số 4 cảng Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.0m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 230m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 155m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.

         - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 180m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 295m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 3.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 30m.

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

        Lưu ý: 

        Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.1m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 8m.

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

          Lưu ý: 

        Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 4.0m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 45m.

        5. Đoạn Vật Cách (từ bến Bính đến hạ lưu cầu Kiền 200m):

        a. Đoạn luồng từ bến phà Bính đến phao số 74: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).

        b. Đoạn luồng từ phao số 74 đến phao số 91: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 4.1m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực cầu Bính, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

       - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất từ 3.7m, nằm phía biên phải luồng, khu vực phao số 81, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất từ 3.2m, nằm phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 85 khoảng 230m đến hạ lưu phao số 87 khoảng 200m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.

        c. Đoạn luồng từ phao số 91 đến hạ lưu cầu Kiền 200m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.2m (bốn mét hai).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

         Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

Bản dấu đỏ

 


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website