THA-20-2023 |
|
Vùng biển Tên luồng |
: Nghi Sơn - Thanh Hóa : Luồng vào Bến cảng nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn |
Căn cứ đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 1023/2023/NSRP-OP ngày 18/10/2023 của Công ty TNHH Lọc Hóa dầu Nghi Sơn;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng tàu, vùng quay tàu thuộc Bến cảng nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:
1. Luồng tàu
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 13.3m (mười ba mét ba).
2. Vùng quay tàu
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
Z5 |
19°21'43.7" |
105°47'59.0" |
19°21'40.1" |
105°48'05.7" |
V1 |
19°21'49.3" |
105°47'46.7" |
19°21'45.7" |
105°47'53.5" |
F1 |
19°21'53.5" |
105°47'43.5" |
19°21'49.9" |
105°47'50.2" |
E4 |
19°21'48.5" |
105°47'36.4" |
19°21'44.9" |
105°47'43.2" |
I |
19°21'48.0" |
105°47'32.6" |
19°21'44.4" |
105°47'39.3" |
V4 |
19°21'37.0" |
105°47'33.8" |
19°21'33.4" |
105°47'40.5" |
Z4 |
19°21'38.8" |
105°47'58.2" |
19°21'35.3" |
105°48'04.9" |
Độ sâu đạt: 12.1m (mười hai mét mốt).
3. Vùng nước trước cầu cảng
3.1. Vùng nước trước cầu cảng 1A, 1B: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
La |
19°21'36.5" |
105°47'27.1" |
19°21'32.9" |
105°47'33.9" |
S |
19°21'36.7" |
105°47'30.1" |
19°21'33.2" |
105°47'36.8" |
B7 |
19°21'49.2" |
105°47'24.6" |
19°21'45.6" |
105°47'31.3" |
Hb |
19°21'49.1" |
105°47'22.3" |
19°21'45.5" |
105°47'29.0" |
Ha |
19°21'47.9" |
105°47'22.1" |
19°21'44.3" |
105°47'28.9" |
Độ sâu đạt: 9.3m (chín mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 9.1m đến 9.2m, nằm trên tuyến mép bến, kéo dài từ điểm La về phía điểm Ha khoảng 80m.
3.2. Vùng nước kết nối từ vùng nước trước cầu cảng 1A, 1B đến vùng quay tàu: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
I |
19°21'48.0" |
105°47'32.6" |
19°21'44.4" |
105°47'39.3" |
V4 |
19°21'37.0" |
105°47'33.8" |
19°21'33.4" |
105°47'40.5" |
S |
19°21'36.7" |
105°47'30.1" |
19°21'33.2" |
105°47'36.8" |
B7 |
19°21'49.2" |
105°47'24.6" |
19°21'45.6" |
105°47'31.3" |
Ia |
19°21'49.6" |
105°47'31.5" |
19°21'46.0" |
105°47'38.2" |
Độ sâu đạt: 9.1m (chín mét mốt).
3.3. Vùng nước trước cầu cảng 2A: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B9 |
19°21'56.9" |
105°47'25.8" |
19°21'53.3" |
105°47'32.6" |
B4 |
19°21'51.4" |
105°47'30.1" |
19°21'47.8" |
105°47'36.8" |
B3 |
19°21'52.2" |
105°47'31.3" |
19°21'48.6" |
105°47'38.0" |
B2 |
19°21'57.2" |
105°47'27.3" |
19°21'53.6" |
105°47'34.1" |
B |
19°21'57.0" |
105°47'26.0" |
19°21'53.4" |
105°47'32.7" |
Độ sâu đạt: 8.7m (tám mét bảy).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 7.9m đến 8.6m nằm ở phía cuối cầu cảng 2A, dài khoảng 20m tại cuối tuyến mép bến.
3.4. Vùng nước trước cầu cảng 2B: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B8 |
19°21'54.8" |
105°47'23.2" |
19°21'51.2" |
105°47'29.9" |
B6 |
19°21'49.4" |
105°47'27.3" |
19°21'45.9" |
105°47'34.1" |
B5 |
19°21'50.3" |
105°47'28.5" |
19°21'46.7" |
105°47'35.3" |
B1 |
19°21'55.8" |
105°47'24.3" |
19°21'52.2" |
105°47'31.0" |
G1 |
19°21'55.0" |
105°47'23.2" |
19°21'51.5" |
105°47'30.0" |
Độ sâu đạt: 8.6m (tám mét sáu).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 8.4m đến 8.5m nằm ở phía cuối cầu cảng 2B, dài khoảng 17m tại cuối tuyến mép bến.
3.5. Vùng nước tiếp giáp với vùng nước trước cầu cảng 2A: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B2 |
19°21'57.2" |
105°47'27.3" |
19°21'53.6" |
105°47'34.1" |
B3 |
19°21'52.2" |
105°47'31.3" |
19°21'48.6" |
105°47'38.0" |
E |
19°21'56.8" |
105°47'30.7" |
19°21'53.2" |
105°47'37.5" |
C |
19°21'57.7" |
105°47'30.0" |
19°21'54.1" |
105°47'36.7" |
Độ sâu đạt: 8.4m (tám mét tư).
3.6. Vùng nước tiếp giáp với vùng nước trước cầu cảng 2A và 2B: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B8 |
19°21'54.8" |
105°47'23.2" |
19°21'51.2" |
105°47'29.9" |
Hb |
19°21'49.1" |
105°47'22.3" |
19°21'45.5" |
105°47'29.0" |
Ia |
19°21'49.6" |
105°47'31.5" |
19°21'46.0" |
105°47'38.2" |
B3 |
19°21'52.2" |
105°47'31.3" |
19°21'48.6" |
105°47'38.0" |
B6 |
19°21'49.4" |
105°47'27.3" |
19°21'45.9" |
105°47'34.1" |
Độ sâu đạt: 8.3m (tám mét ba).
3.7. Vùng nước trước cầu cảng 4A: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E2 |
19°21'57.5" |
105°47'34.1" |
19°21'53.9" |
105°47'40.8" |
E6 |
19°21'50.6" |
105°47'39.4" |
19°21'47.0" |
105°47'46.2" |
F1 |
19°21'53.5" |
105°47'43.5" |
19°21'49.9" |
105°47'50.2" |
V2 |
19°21'58.5" |
105°47'39.6" |
19°21'54.9" |
105°47'46.3" |
Độ sâu đạt: 12.1m (mười hai mét mốt).
3.8. Vùng nước trước cầu cảng 4B: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E1 |
19°21'57.1" |
105°47'31.9" |
19°21'53.5" |
105°47'38.7" |
E5 |
19°21'49.5" |
105°47'37.8" |
19°21'45.9" |
105°47'44.5" |
E4 |
19°21'48.5" |
105°47'36.4" |
19°21'44.9" |
105°47'43.2" |
E3 |
19°21'55.7" |
105°47'30.9" |
19°21'52.1" |
105°47'37.6" |
E |
19°21'56.8" |
105°47'30.7" |
19°21'53.2" |
105°47'37.5" |
Độ sâu đạt: 12.1m (mười hai mét mốt).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 10.2m đến 12.0m nằm ở phía cuối cầu cảng 4B, trong phạm vi được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
Ghi |
||
---|---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
||
1 |
19°21'56.8" |
105°47'30.7" |
19°21'53.2" |
105°47'37.5" |
điểm E |
2 |
19°21'55.7" |
105°47'30.9" |
19°21'52.1" |
105°47'37.6" |
điểm E3 |
3 |
19°21'54.4" |
105°47'31.9" |
19°21'50.8" |
105°47'38.6" |
|
4 |
19°21'57.0" |
105°47'31.6" |
19°21'53.4" |
105°47'38.3" |
|
3.9. Vùng nước tiếp giáp với vùng nước trước cầu cảng 4B: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E4 |
19°21'48.5" |
105°47'36.4" |
19°21'44.9" |
105°47'43.2" |
E3 |
19°21'55.7" |
105°47'30.9" |
19°21'52.1" |
105°47'37.6" |
Ia |
19°21'49.6" |
105°47'31.5" |
19°21'46.0" |
105°47'38.2" |
I |
19°21'48.0" |
105°47'32.6" |
19°21'44.4" |
105°47'39.3" |
Độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét không).
3.10. Vùng nước trước cầu cảng dịch vụ: trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
La |
19°21'36.5" |
105°47'27.1" |
19°21'32.9" |
105°47'33.9" |
N6 |
19°21'31.3" |
105°47'29.4" |
19°21'27.7" |
105°47'36.2" |
N5 |
19°21'31.8" |
105°47'30.7" |
19°21'28.2" |
105°47'37.4" |
N4 |
19°21'32.2" |
105°47'30.5" |
19°21'28.7" |
105°47'37.2" |
N3 |
19°21'33.1" |
105°47'32.7" |
19°21'29.5" |
105°47'39.4" |
N2 |
19°21'35.5" |
105°47'32.2" |
19°21'31.9" |
105°47'38.9" |
N1 |
19°21'36.9" |
105°47'32.8" |
19°21'33.4" |
105°47'39.5" |
Độ sâu đạt: 6.7 (sáu mét bảy).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.6m nằm dọc tuyến mép bến, vị trí điểm đầu của dải cạn cách điểm N6 khoảng 52m,
- Điểm cạn có độ sâu 6.6m, tại khu vực điểm N5 và có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
điểm cạn |
19°21'31.9" |
105°47'30.6" |
19°21'28.3" |
105°47'37.3" |
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng vào Bến cảng nhà máy Lọc Hóa dầu Nghi Sơn đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nói trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật VN50012, V14N0012, VN40013, V14N0013;
-Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://vms-north.vn