QNH-24-2018 |
|
Vùng biển Luồng |
: Quảng Ninh : Hòn Gai - Cái Lân |
Tên báo hiệu |
: Phao PT1, PT2 |
Căn cứ văn bản số 436/2018/CV-GĐ1HLC ngày 17/10/2018 của Công ty TNHH Mặt trời Hạ Long về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải thiết lập mới báo hiệu hàng hải và độ sâu vùng nước neo đậu tàu, vùng quay tàu bến cảng khách quốc tế Hòn Gai;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thiết lập mới 02 phao báo hiệu PT1, PT2 và độ sâu vùng nước neo đậu tàu, vùng quay tàu bến cảng khách quốc tế Hòn Gai như sau:
1. Thiết lập phao báo hiệu PT1, PT2:
- Tọa độ địa lý:
Tên báo hiệu |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PT1 |
20°57'00.7" |
107°03'32.1" |
20°56'57.1" |
107°03'38.9" |
PT2 |
20°56'30.3" |
107°03'34.5" |
20°56'26.7" |
107°03'41.2" |
- Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Đông, tàu thuyền được phép hành trình ở phía Đông của báo hiệu;
a. Đặc tính nhận biết ban ngày
- Hình dạng: Hình tháp lưới;
- Màu sắc: Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau;
- Số hiệu: Chữ “PT1”, “PT2” màu đỏ trên nền vàng;
- Chiều cao toàn bộ: 4,6m tính đến mặt nước;
b. Đặc tính ánh sáng ban đêm
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3, chu kỳ 10,0 giây [Q(3)W.10s];
- Phạm vi chiếu sáng: 360°;
- Chiều cao tâm sáng: 3,5m tính đến mặt nước;
- Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.
2. Độ sâu vùng nước neo đậu tàu, vùng quay tàu:
a. Vùng nước neo đậu tàu phía trước cầu
Trong phạm vi vùng nước neo đậu tàu phía trước cầu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A |
20°57'02.1" |
107°03'39.8" |
20°56'58.5" |
107°03'46.6" |
B |
20°57'03.1" |
107°03'45.4" |
20°56'59.5" |
107°03'52.2" |
C |
20°56'48.2" |
107°03'50.9" |
20°56'44.6" |
107°03'57.6" |
D |
20°56'46.8" |
107°03'43.1" |
20°56'43.2" |
107°03'49.8" |
độ sâu đạt: -11,4m (âm mười một mét bốn).
b. Vùng nước neo đậu tàu phía sau cầu
Trong phạm vi vùng nước neo đậu tàu phía sau cầu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E |
20°56'46.6" |
107°03'42.0" |
20°56'43.0" |
107°03'48.8" |
F |
20°57'01.9" |
107°03'38.8" |
20°56'58.3" |
107°03'45.5" |
G |
20°57'00.9" |
107°03'33.2" |
20°56'57.3" |
107°03'39.9" |
H |
20°56'45.1" |
107°03'34.4" |
20°56'41.5" |
107°03'41.1" |
độ sâu đạt: -8,0m (âm tám mét).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -7,9m tại vị trí điểm G, từ điểm G về phía hạ lưu khoảng 20m, khu vực rộng nhất lần vào vùng nước khoảng 5m.
c. Vùng quay tàu
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
C |
20°56'48.2" |
107°03'50.9" |
20°56'44.6" |
107°03'57.6" |
D |
20°56'46.8" |
107°03'43.1" |
20°56'43.2" |
107°03'49.8" |
E |
20°56'46.6" |
107°03'42.0" |
20°56'43.0" |
107°03'48.8" |
H |
20°56'45.1" |
107°03'34.4" |
20°56'41.5" |
107°03'41.1" |
I |
20°56'30.4" |
107°03'35.5" |
20°56'26.8" |
107°03'42.3" |
K |
20°56'09.5" |
107°04'00.8" |
20°56'05.9" |
107°04'07.5" |
M |
20°56'36.7" |
107°03'55.1" |
20°56'33.1" |
107°04'01.8" |
độ sâu đạt: -7,8m (âm bảy mét tám).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -7,5m tại vị trí điểm I, từ hạ lưu điểm I khoảng 20m đến thượng lưu điểm I khoảng 60m, khu vực rộng nhất lần vào vùng quay tàu khoảng 20m.
Ghi chú: - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn.
- Hải đồ cần cập nhật VN50004, VN4N0004.