QNI-19-2019 |
|
|
Vùng biển |
: |
Quảng Ngãi |
Tên luồng |
: |
Dung Quất |
Tên luồng nhánh |
: |
Luồng tạm ra/vào Bến cảng chuyên dùng Khu liên hợp Hòa Phát Dung Quất |
Căn cứ văn bản số 1201/HPDQ-P.PTHT ngày 03/7/2019 của Công ty Cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải độ sâu luồng tàu, vùng quay tàu tạm ra/vào cầu cảng 3, 5 và vùng nước trước cầu 3, 5 thuộc Bến cảng chuyên dùng Khu liên hợp Hòa Phát Dung Quất; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật luồng tàu, vùng quay tàu tạm ra/vào cầu cảng 3, 5 và vùng nước trước cầu 3, 5 thuộc Bến cảng chuyên dùng Khu liên hợp Hòa Phát Dung Quất như sau:
1. Luồng tàu
1.1. Bề rộng và hướng tuyến luồng:
- Tọa độ các điểm tim tuyến luồng:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
T1 |
15°24'57.5" |
108°46'40.1" |
15°24'53.8" |
108°46'46.7" |
T2 |
15°24'45.6" |
108°46'56.1" |
15°24'41.9" |
108°47'02.6" |
T3 |
15°24'36.0" |
108°47'05.8" |
15°24'32.2" |
108°47'12.3" |
T4 |
15°24'13.6" |
108°47'13.8" |
15°24'09.9" |
108°47'20.3" |
T5 |
15°23'49.5" |
108°47'13.7" |
15°23'45.8" |
108°47'20.2" |
- Đoạn luồng từ tim luồng hàng hải Dung Quất (T1) đến điểm T2: chiều dài 0,6km, bề rộng luồng 150m, hướng tuyến luồng 127°12’ - 307°12’;
- Đoạn luồng từ điểm T2 đến vùng quay tàu K3: chiều dài 0,8km, bề rộng luồng 150m, hướng tuyến luồng 135°30’ - 315°30’;
- Đoạn luồng từ vùng quay tàu K3 đến hết cầu cảng 5: chiều dài 0,7km, bề rộng luồng 150m, hướng tuyến luồng 180°00’ - 00°00’.
1.2. Độ sâu:
Luồng tàu tạm ra/vào cầu cảng 3, 5 thuộc Bến cảng chuyên dùng Khu liên hợp Hòa Phát Dung Quất, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
a. Đoạn luồng từ tim luồng hàng hải Dung Quất (T1) đến vùng quay tàu K3, độ sâu đạt: -12,6m (âm mười hai mét sáu);
b. Đoạn luồng từ vùng quay tàu K3 đến hết cầu 5 độ sâu đạt: -7,4m (âm bảy mét tư);
2. Vùng quay tàu K3:
Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 370m, tâm K3 có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°24'19.6" |
108°47'16.8" |
15°24'15.9" |
108°47'23.4" |
Độ sâu đạt: -13,4m (âm mười ba mét tư).
3. Vùng nước trước cầu 3
Trong phạm vi vùng nước trước cầu 3 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
L |
15°23'49.5" |
108°47'15.6" |
15°23'45.8" |
108°47'22.2" |
M |
15°23'43.0" |
108°47'15.6" |
15°23'39.3" |
108°47'22.1" |
H15 |
15°23'43.0" |
108°47'17.8" |
15°23'39.3" |
108°47'24.3" |
H6 |
15°23'49.5" |
108°47'17.8" |
15°23'45.8" |
108°47'24.4" |
Độ sâu đạt: -6,2m (âm sáu mét hai).
Lưu ý: Điểm cạn có độ sâu -5,3m, cách mép cầu khoảng 3m, có tọa độ như sau:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°23'46.9" |
108°47'17.7" |
15°23'43.2" |
108°47'24.2" |
4. Vùng nước trước cầu 5
Trong phạm vi vùng nước trước cầu 5 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
H6 |
15°23'49.5" |
108°47'17.8" |
15°23'45.8" |
108°47'24.4" |
H7 |
15°23'59.3" |
108°47'17.9" |
15°23'55.6" |
108°47'24.4" |
H8 |
15°24'00.9" |
108°47'16.2" |
15°23'57.1" |
108°47'22.8" |
P |
15°24'00.9" |
108°47'15.2" |
15°23'57.1" |
108°47'21.7" |
Q |
15°23'49.5" |
108°47'15.1" |
15°23'45.8" |
108°47'21.7" |
Độ sâu đạt: -8,9m (âm tám mét chín).
Lưu ý: Điểm cạn có độ sâu -8,4m, tại 2 vị trí cách mép cầu khoảng 4m, có tọa độ như sau:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°23'50.5" |
108°47'17.7" |
15°23'46.8" |
108°47'24.2" |
15°23'50.2" |
108°47'17.7" |
15°23'46.5" |
108°47'24.2" |
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng tàu, vùng quay tàu tạm ra/vào cầu cảng 3, 5 thuộc Bến cảng chuyên dùng Khu liên hợp Hòa Phát Dung Quất đi đúng tuyến luồng, được chỉ dẫn bởi các báo hiệu hàng hải./.