HPG-149-2024 |
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
Tên luồng Tên đoạn luồng |
: Hải Phòng : Lạch Huyện, Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm, Vật Cách |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 29/10/2024;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:
1. Đoạn luồng Lạch Huyện
a) Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.6m (mười hai mét sáu).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 12.3m đến 12.5m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 12 khoảng 240m đến hạ lưu phao số 14 khoảng 80m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;
- Dải cạn có độ sâu từ 12.3m đến 12.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 535m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 860m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;
- Dải cạn có độ sâu từ 10.3m đến 12.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 21 khoảng 510m đến vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 180m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 280m đến 580m);
- Dải cạn có độ sâu từ 12.3m đến 12.5m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 24 khoảng 423m đến hạ lưu Cầu cảng số 2- Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng khoảng 250m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 364m đến 385m);
- Dải cạn có độ sâu từ 10.7m đến 12.5m, nằm về phía biên trái luồng, từ điểm biên trái luồng BT5 đến vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 108m, điểm BT5 có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT5 |
20°48'15.8" |
106°54'17.6" |
20°48'12.2" |
106°54'24.4" |
b) Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến cặp phao số 29-30:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.5m (tám mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 7.6m đến 8.4m, nằm về phía biên trái luồng từ phao số 30 về phía hạ lưu khoảng 270m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m).
c) Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°48'11.3" |
106°54'31.8" |
20°48'07.7" |
106°54'38.6" |
Độ sâu đạt: 12.0m (mười hai mét không).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 10.2m đến 11.9m, tại phía bên phải của vùng quay tàu, đối diện với Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 415m đến khu vực phao S, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 215m;
- Dải cạn có độ sâu từ 11.1m đến 11.9m, tại khu vực biên trái phía Tây của vùng quay tàu (đối diện với cầu cảng số 1 Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng), khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 60m.
2. Đoạn luồng Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.3m (tám mét ba).
- Dải cạn có độ sâu từ 7.2m đến 8.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 30 đến hạ lưu phao số 34 khoảng 70m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 23m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn có độ sâu từ 7.7m đến 8.2m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 255m đến hạ lưu phao số 33 khoảng 210m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 17m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn có độ sâu từ 7.5m đến 8.2m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 275m đến hạ lưu phao số 43 khoảng 75m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 150m đến 160m);
- Dải cạn có độ sâu từ 7.6m đến 8.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 44 khoảng 40m đến phao số 46, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 88m đến 160m).
3. Đoạn luồng Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ)
a) Đoạn luồng từ cặp phao số 43-46 đến phao số 52 (khu vực cảng Nam Đình Vũ):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.4m (tám mét tư).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 7.9m đến 8.3m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 43 đến thượng lưu phao số 43 khoảng 100m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);
- Dải cạn có độ sâu từ 8.1m đến 8.3m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 46 đến thượng lưu phao số 46 khoảng 420m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);
- Dải cạn có độ sâu từ 7.6m đến 8.3m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 52 về phía hạ lưu khoảng 120m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 120m).
b. Đoạn luồng từ phao số 52 đến cửa kênh Đình Vũ:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 53 khoảng 195m đến thượng lưu phao số 57 khoảng 230m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m.
c. Vùng quay tàu trở tàu khu vực Đình Vũ (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1 - Bến cảng Đình Vũ):
Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50'40.1" |
106°46'08.5" |
20°50'36.5" |
106°46'15.2" |
Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
d. Đoạn luồng nhánh Bạch Đằng từ kênh Cái Tráp đến cửa kênh Đình Vũ (tuyến luồng cho phương tiện thủy nội địa):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 0.1m (không mét mốt).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 0.2m (không mét hai trên mực nước số “0” Hải đồ) đến 0.0m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao BĐ11 khoảng 125m đến thượng lưu phao BĐ11 khoảng 580m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m;
- Tồn tại chướng ngại vật là sà lan NB 6408 đắm, nằm phía biên trái, bên trong luồng dành cho phương tiện thủy nội địa, cách phao báo hiệu S1 khoảng 200m về phía Đông, tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50'43.7" |
106°46'19.3" |
20°50'40.1" |
106°46'26.1" |
4. Đoạn luồng Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)
a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực Đèn trắng Tây Đình Vũ, từ Đèn trắng Tây Đình Vũ về phía thượng lưu khoảng 35m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.6m đến 6.9m, có chiều dài khoảng 35m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với phao số 67, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.
b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu Cầu cảng số 5 Bến cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 85m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 275m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 9m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 65m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.6m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 150m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 260m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 100m đến thượng lưu đăng tiêu SC5 khoảng 60m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 150m, đối diện với Cầu số 3, số 4 Bến cảng Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.
c. Đoạn luồng từ thượng lưu Cầu cảng số 5 Bến cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 235m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 180m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 40m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;
- Dải cạn có độ sâu từ 5.8m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 180m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 280m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
d. Vùng quay trở tàu khu vực Chùa Vẽ (tại khu vực phía trước Bến cảng Chùa Vẽ):
Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.6m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 165m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.
e. Vùng quay trở tàu khu vực sông Cấm (tại khu vực hạ lưu Cầu cảng Cấm): Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Độ sâu đạt: 5.2m (năm mét hai).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 5.0m đến 5.1m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, khu vực đăng tiêu K1, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 5m.
- Dải cạn có độ sâu từ 4.7m đến 5.1m tại khu vực biên trái vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 120m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 22m.
f. Vùng quay trở tàu khu vực Bến cảng Hải Phòng (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 6 - Bến cảng Hải Phòng):
Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 1.5m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 205m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 60m.
5. Đoạn Vật Cách (từ khu vực bến phà Bính đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m)
a. Đoạn luồng từ khu vực bến phà Bính đến phao số 74: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 5.7m (năm mét bảy).
b. Đoạn luồng từ phao số 74 đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.3m (bốn mét ba).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 3.7m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực phao số 77, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 2.3m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 81 khoảng 110m đến thượng lưu phao số 81 khoảng 90m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;
- Dải cạn có độ sâu từ 3.5m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 85 khoảng 200m đến thượng lưu phao số 85 khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;
- Điểm cạn có độ sâu 4.0m, nằm phía biên phải luồng, cách phao số 91 về phía hạ lưu khoảng 30m, cách biên phải luồng khoảng 12m;
- Điểm cạn có độ sâu 4.0m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực phao số 93, cách biên phải luồng khoảng 3m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
- Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng hàng hải Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên;
- Các phương tiện thủy hoạt động trên tuyến luồng cho phương tiện thủy nội địa tăng cường cảnh giới và lưu ý vị trí sà lan NB 6408 bị đắm nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008; - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn. |
|