thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-102-2023

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 27/10/2023;

          Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30)

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.7m (mười hai mét bảy).

Lưu ý:

  - Dải cạn có độ sâu từ 12.3m đến 12.6m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 12 khoảng 435m đến hạ lưu phao số 14 khoảng 180m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;

  - Dải cạn có độ sâu từ 12.3m đến 12.6m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 230m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 420m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

- Dải cạn có độ sâu từ 12.4m đến 12.6m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 17 khoảng 40m đến thượng lưu phao số 17 khoảng 310m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

- Dải cạn có độ sâu từ 12.4m đến 12.6m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 19 khoảng 340m đến thượng lưu phao số 19 khoảng 225m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

- Dải cạn có độ sâu từ 11.3m đến 12.6m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 23 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 735m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 60m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 255m đến 375m);

- Dải cạn có độ sâu từ 11.6m đến 12.6m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 23 kéo dài đến vùng quay tàu trước cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 155m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 375m đến 530m).

          b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến khu vực cặp phao số 29-30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.9m đến 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 30 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 310m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

Độ sâu đạt: 12.3m (mười hai mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 10.7m đến 12.2m, tại phía biên phải của vùng quay tàu, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 465m đến khu vực phao S. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 165m.

2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46)

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý:

        - Dải cạn độ sâu từ 5.2m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 30 đến hạ lưu phao số 36 khoảng 130m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 45m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn độ sâu từ 5.9m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 200m đến khu vực phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 45m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn độ sâu 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 42 khoảng 150m đến thượng lưu phao số 42 khoảng 540m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn độ sâu từ 5.9m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 43 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 690m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 40m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ)

        a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: - Dải cạn độ sâu từ 6.3m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 43 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 175m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);

        - Dải cạn độ sâu từ 6.0m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 53 đến khu vực phao số 55A. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

        - Dải cạn độ sâu từ 6.0m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 55A đến khu vực phao số 59. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m.

        b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.9m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1), có chiều dài khoảng 185m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 35m.

        c. Đoạn luồng nhánh Bạch Đằng từ kênh Cái Tráp đến cửa kênh Đình Vũ (tuyến luồng cho phương tiện thủy nội địa):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 0.1m (không mét mốt).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 0.1m (không mét mốt trên mực nước số “0” Hải đồ) đến 0.0m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao BĐ11 khoảng 125m đến thượng lưu phao BĐ11 khoảng 575m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.

   4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 50m, nằm về phía biên trái luồng, tâm dải cạn cách hạ lưu cảng Cấm khoảng 80m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 30m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với khu vực hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 45m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 135m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Điểm có độ sâu từ 6.3m, tại biên phải luồng, cách phao số 69 về phía thượng lưu khoảng 230m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 66 khoảng 60m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 7m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 120m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 70m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 170m, đối diện với cầu số 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 260m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

         - Dải cạn có độ sâu từ 5.6m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 75m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 275m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.5m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 170m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.1m đến 5.3m tại khu vực biên phía Tây Nam của vùng quay tàu, dài khoảng 70m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.5m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 190m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 50m.

        5. Đoạn Vật Cách (từ khu vực bến phà Bính đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m):

        a. Đoạn luồng từ khu vực bến phà Bính đến phao số 74: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).

        b. Đoạn luồng từ phao số 74 đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.3m (bốn mét ba).

        Lưu ý:

        - Điểm cạn có độ sâu 3.7m, nằm phía biên phải luồng, cách phao 77 về phía thượng lưu khoảng 30m, cách biên phải luồng khoảng 10m;

       - Dải cạn có độ sâu từ 2.3m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 81 khoảng 140m đến thượng lưu phao số 81 khoảng 110m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 3.2m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 85 khoảng 190m đến thượng lưu phao số 85 khoảng 230m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Điểm cạn có độ sâu 4.0m, nằm phía biên phải luồng, cách phao 91 về phía hạ lưu khoảng 35m, cách biên phải luồng khoảng 12m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 4.0m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 93 khoảng 25m đến thượng lưu phao số 93 khoảng 80m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 3m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

 


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website