thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-09-2023

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 23/02/2023;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

          b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến khu vực cặp phao số 29-30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 7.0m đến 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 30 khoảng 210m đến hạ lưu phao số 30 khoảng 310m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

        c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

        2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: - Dải cạn độ sâu từ 6.3m đến 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 30 khoảng 120m đến thượng lưu phao số 34 khoảng 135m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn độ sâu từ 6.6m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 31 đến phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m).        

        3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 55A đến thượng lưu phao số 55 khoảng 300m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

        b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:  - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 20m, nằm về phía biên trái luồng, đối diện với khu vực hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        - Điểm cạn có độ sâu 6.3m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 69 về phía thượng lưu khoảng 38m, cách biên phải luồng khoảng 3m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, dài khoảng 33m, nằm về phía biên trái luồng, tâm dải cạn cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 55m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 70m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 130m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 65m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 150m, đối diện với cầu số 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý:  - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 230m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 130m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

         - Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 140m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 320m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 21m.

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.0m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 28m.

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.1m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 50m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

                - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn.

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website