HPG-64-2022 |
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
Tên luồng |
: Hải Phòng |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 24/8/2022;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:
1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29-30):
a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.5m (mười hai mét rưỡi).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 12.0m đến 12.4m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 3.000m, từ thượng lưu phao số 8 khoảng 173m đến hạ lưu phao số 12 khoảng 55m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;
- Dải cạn có độ sâu từ 12.0m đến 12.4m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 2.250m, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 862m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 110m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m;
- Dải cạn có độ sâu từ 11.4m đến 12.4m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 24 đến hạ lưu Cảng Container quốc tế Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 55m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 435m đến 550m).
- Dải cạn có độ sâu từ 11.0m đến 12.4m, nằm dọc theo tuyến biên trái luồng, kéo dài từ giữa cầu cảng số 1 - Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng đến khu vực biên luồng BT5-BT6 có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT5 |
20°48'15.1" |
106°54'16.2" |
20°48'11.5" |
106°54'23.0" |
BT6 |
20°48'17.7" |
106°54'21.0" |
20°48'14.1" |
106°54'27.8" |
b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện) đến khu vực cặp phao số 29-30:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 30 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 305m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng):
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°48'11.3" |
106°54'31.8" |
20°48'07.7" |
106°54'38.6" |
Độ sâu đạt: 12.0m (mười hai mét không).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 11.2m đến 11.9m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, kéo dài từ khu vực gần phao S đến khu vực gần phao 15TN. Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 150m.
2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 5.2m đến 6.8m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 940m, từ khu vực phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 70m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 630m, từ khu vực hạ lưu phao số 31 khoảng 80m đến phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.7m đến 6.8m, nằm về phía biên trái luồng, từ khu vực phao số 42 đến thượng lưu phao số 42 khoảng 70m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu từ 6.7m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 43 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 300m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).
3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ):
a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 43 kéo dài đến thượng lưu phao số 43 khoảng 165m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);
- Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1.365m, từ khu vực phao số 53 đến hạ lưu phao số 57 khoảng 220m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m.
b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50'40.1" |
106°46'08.5" |
20°50'36.5" |
106°46'15.2" |
Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.9m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1), có chiều dài khoảng 150m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 25m.
4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):
a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.7m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 65 khoảng 200m đến hạ lưu phao số 65 khoảng 100m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.
b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.8m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 82m, tâm dải cạn đối diện với hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 69 đến thượng lưu phao số 69 khoảng 350m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.8m, nằm phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 40m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 200m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
- Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.8m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, có chiều dài khoảng 50m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
- Điểm cạn có độ sâu 6.8m, nằm phía biên trái luồng, cách phao số 70 về phía hạ lưu khoảng 95m, cách biên trái luồng khoảng 20m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 310m, từ khu vực hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 100m đến khu vực đăng tiêu SC7. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 330m, đối diện với cầu số 3 và 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 260m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 130m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
- Dải cạn có độ sâu từ 5.6m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 100m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 290m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.
d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 4.4m đến 5.3m tại khu vực biên phải vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 15m.
e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).
f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 4.6m đến 5.4m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, đối diện với cầu số 6 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 45m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;
- Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn