thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-51-2022

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 27/6/2022;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

        1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29-30):

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.6m (mười hai mét sáu).

        Lưu ý: 

          - Dải cạn có độ sâu từ 12.1m đến 12.5m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 2.550m, từ thượng lưu phao số 8 khoảng 80m đến hạ lưu phao số 12 khoảng 560m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

          - Dải cạn có độ sâu từ 12.1m đến 12.5m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1.250m, từ thượng lưu phao số 13 khoảng 165m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 215m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

          - Dải cạn có độ sâu từ 12.1m đến 12.5m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 24 khoảng 160m đến hạ lưu Cảng Container quốc tế Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 38m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 300m đến 550m).

        - Dải cạn có độ sâu từ 11.7m đến 12.5m, dọc theo tuyến biên luồng phía thượng lưu Cảng Container quốc tế Hải Phòng, từ điểm BT5 đến điểm BT6 có tọa độ:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BT5

 20°48'15.1"

 106°54'16.2"

 20°48'11.5"

 106°54'23.0"

BT6

 20°48'17.7"

 106°54'21.0"

 20°48'14.1"

 106°54'27.8"

 

        b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện) đến khu vực cặp phao số 29-30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn độ sâu từ 6.6m đến 7.2m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 30 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 220m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng):

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

Độ sâu đạt: 12.6m (mười hai mét sáu).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 12.0m đến 12.5m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, kéo dài từ khu vực gần phao S đến hạ lưu phao W khoảng 210m. Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 100m.

        2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

        Lưu ý:

        - Dải cạn độ sâu từ 4.9m đến 6.8m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 1.060m, từ khu vực phao số 30 đến hạ lưu phao số 36 khoảng 280m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 36m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);       

        - Dải cạn độ sâu từ 5.9m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 750m, từ khu vực hạ lưu phao số 31 khoảng 170m đến thượng lưu phao số 33 khoảng 50m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn độ sâu từ 5.2m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 710m, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 255m đến phao số 43. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

        3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 200m, từ phao số 43 đến thượng lưu phao số 43 khoảng 200m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m);

        - Dải cạn độ sâu từ 6.2m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1.950m, từ khu vực hạ lưu phao số 53 khoảng 200m đến thượng lưu phao số 57 khoảng 160m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m.

        b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.9m đến 6.9m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1), có chiều dài khoảng 175m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 32m.

        4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu 6.8m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 60m, tâm dải cạn đối diện với hạ lưu cảng Cấm. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

          - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 69 đến thượng lưu phao số 69 khoảng 400m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m.

        - Điểm cạn độ sâu 6.6m, nằm phía biên trái luồng, cách phao số 66 về phía hạ lưu khoảng 60m, cách biên trái luồng khoảng 7m.

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.6m đến 6.8m, nằm phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 50m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 240m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.8m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, có chiều dài khoảng 50m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        - 02 điểm cạn có độ sâu 6.8m, nằm phía biên trái luồng, cách phao số 70 về phía hạ lưu lần lượt khoảng 10m và 105m, cách biên trái luồng lần lượt khoảng 9m và 15m.

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.9m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 220m, từ khu vực đăng tiêu SC5 đến khu vực đăng tiêu SC7. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 260m, đối diện với cầu số 3 và 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 180m, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 310m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 130m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

         - Dải cạn có độ sâu từ 5.6m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 280m, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 20m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 300m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.2m (năm mét hai).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.3m đến 5.1m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 177m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 4.8m đến 5.2m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 110m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 14m.

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).

          Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.2m đến 5.2m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 185m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 55m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

                - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website