HPG-76-2019 |
|
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
|
Tên luồng Tên đoạn luồng |
: Hải Phòng : Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm |
|
Căn cứ bình đồ độ sâu các đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng được hoàn thành ngày 13 và ngày 16 tháng 8 năm 2019; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của các đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:
1. Đoạn kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -4,8m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 1.590m từ hạ lưu phao số 30 khoảng 90m đến thượng lưu phao số 36 khoảng 120m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 550m từ khu vực phao số 31 đến khu vực phao số 33, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,3m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 620m từ thượng lưu phao số 41 khoảng 280m đến khu vực phao số 43, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 22m.
2. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):
a) Đoạn luồng từ cặp phao số 43, 46 đến cặp phao số 51, 56 (dài khoảng 4.100m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 230m từ phao số 43 kéo dài về phía thượng lưu, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,7m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 550m từ hạ lưu phao số 50 khoảng 340m về phía thượng lưu phao số 50 khoảng 210, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
b) Đoạn luồng từ cặp phao số 51, 56 đến hạ lưu cặp phao số 57, 62 khoảng 220m (dài khoảng 2.350m)
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,6m (âm sáu mét sáu).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 750m từ hạ lưu phao số 53 khoảng 180m đến hạ lưu phao số 55 khoảng 220m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 300m từ thượng lưu phao số 55 khoảng 240m đến hạ lưu phao số 57 khoảng 220m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
c) Đoạn luồng từ hạ lưu cặp phao số 57, 62 khoảng 220m đến phao số 59 (dài khoảng 700m)
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 220m từ phao số 57 kéo dài về phía hạ lưu, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
d) Đoạn luồng từ phao số 59 đến cửa kênh Đình Vũ (dài khoảng 2.450m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).
e) Vùng quay trở tàu trước cảng Đình Vũ:
Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50'40.1" |
106°46'08.5" |
20°50'36.5" |
106°46'15.2" |
Độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,4m, nằm về phía biên phải vùng quay tàu, tại khu vực phao S1, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.
3. Đoạn Sông Cấm (cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):
a) Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 50m (dài khoảng 5.200m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,9m (âm sáu mét chín).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,6m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 250m từ hạ lưu phao số 65 khoảng 400m đến hạ lưu phao số 65 khoảng 150m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.
b) Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng (dài khoảng 2.700m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,2m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 200m từ hạ lưu phao số 69 khoảng 150m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 50m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,1m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 60m từ thượng lưu phao số 69 khoảng 110m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 170m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.
- Điểm cạn có độ sâu -5,5m nằm phía biên phải luồng tại khu vực đăng tiêu SC3 và lấn vào luồng khoảng 3m.
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,0m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 100m từ thượng lưu đăng tiêu SC5 khoảng 50m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 50m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.
c) Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính (dài khoảng 1.900m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 150m tại khu vực đối diện với cầu số 3, 4 cảng Hoàng Diệu, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,1m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 50m tại khu vực đối diện với cầu số 9 cảng Hoàng Diệu, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 7m.
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 130m từ hạ lưu phao số 73 khoảng 70m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 60m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 16m.
d) Vùng quay trở tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: -5,1m (âm năm mét mốt);
Lưu ý: Dải cạn nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, có độ sâu nhỏ nhất -2,6m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 22m;
e) Vùng quay trở tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Độ sâu đạt: -5,2m (âm năm mét hai).
f) Vùng quay trở tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Độ sâu đạt: -5,0m (âm năm mét).
Lưu ý: Dải cạn nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, có độ sâu nhỏ nhất -3,4m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 42m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên;
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;
- Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn