HPG- 69 - 2011
|
|
Vùng biển
|
: Hải Phòng
|
Tên luồng
|
: Hải Phòng
|
Bình đồ độ sâu luồng Hải Phòng hoàn thành công việc khảo sát vào ngày 21 tháng 12 năm 2011; Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Độ sâu luồng Hải Phòng được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
1. Đoạn luồng Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 19, 24):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,6m (âm sáu mét sáu).
2. Đoạn kênh Hà Nam (từ cặp phao số 19, 24 đến cặp phao số 27, 32):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,6m (âm sáu mét sáu).
3. Đoạn luồng Bạch Đằng (từ cặp phao số 27, 32 đến cửa kênh Đình Vũ):
a) Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,6m (âm sáu mét sáu).
b) Vùng quay trở tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hệ hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°50'40.1"
|
106°46'08.5"
|
20°50'37.6"
|
106°45'57.8"
|
20°50'36.5"
|
106°46'15.2"
|
Độ sâu đạt -6,6m (âm sáu mét sáu).
4. Đoạn luồng Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến hết cảng Hải Phòng):
a) Luồng tàu đoạn từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 100m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,3m (âm sáu mét ba).
b) Luồng tàu đoạn từ thượng lưu cảng Nam Hải đến hết cảng Hải Phòng, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét năm).
c) Vùng quay trở tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hệ hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°52'23.5"
|
106°42'53.5"
|
20°52'21.0"
|
106°42'42.9"
|
20°52'19.9"
|
106°43'00.3"
|
Độ sâu đạt -6,3m (âm sáu mét ba).
d) Vùng quay trở tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hệ hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°52'11.5"
|
106°41'06.2"
|
20°52'09.0"
|
106°40'55.6"
|
20°52'07.9"
|
106°41'13.0"
|
Độ sâu đạt -5,5m (âm năm mét năm).
5. Đoạn luồng Vật Cách (từ Cảng Hải Phòng đến hạ lưu cầu Kiền 200):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -3,4m (âm ba mét tư).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.