THA-11-2013
|
|
Vùng biển
|
: Thanh Hoá
|
Tên luồng
|
: Luồng chuyên dùng lọc hóa dầu Nghi Sơn |
Căn cứ đề nghị số 110/BĐHNVNS-KT ngày 02/8/2013 của Ban điều hành chung dự án nạo vét Cảng Nghi Sơn về việc thả phao báo hiệu khống chế khu vực thi công nạo vét, khu vực đổ đất luồng vào Cảng lọc hóa dầu Nghi Sơn.
Căn cứ báo cáo công tác thả phao báo hiệu khu vực thi công và khu vực đổ đất của Bảo đảm an toàn Hàng hải Bắc Trung Bộ ngày 5/8/2013.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
1. Thiết lập mới các phao báo hiệu khống chế khu vực thi công nạo vét với các đặc tính như sau:
Tên phao |
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-05
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
NS1
|
19°22'45.2"
|
105°51'25.0"
|
19°22'42.3"
|
105°51'14.4"
|
19°22'41.6"
|
105°51'31.8"
|
NS2
|
19°22'12.4"
|
105°49'57.6"
|
19°22'09.5"
|
105°49'47.0"
|
19°22'08.9"
|
105°50'04.3"
|
NS3
|
19°21'50.0"
|
105°48'50.7"
|
19°21'47.1"
|
105°48'40.1"
|
19°21'46.4"
|
105°48'57.4"
|
NS4
|
19°22'12.2"
|
105°47'59.9"
|
19°22'09.3"
|
105°47'49.3"
|
19°22'08.6"
|
105°48'06.7"
|
NS5
|
19°22'10.4"
|
105°47'21.9"
|
19°22'07.5"
|
105°47'11.3"
|
19°22'06.9"
|
105°47'28.6"
|
NS6
|
19°21'21.0"
|
105°47'38.5"
|
19°21'18.1"
|
105°47'27.9"
|
19°21'17.5"
|
105°47'45.3"
|
NS7
|
19°21'30.2"
|
105°48'09.3"
|
19°21'27.3"
|
105°47'58.7"
|
19°21'26.7"
|
105°48'16.0"
|
NS8
|
19°21'23.0"
|
105°48'53.4"
|
19°21'20.1"
|
105°48'42.8"
|
19°21'19.4"
|
105°49'00.2"
|
NS9
|
19°21'50.1"
|
105°50'07.5"
|
19°21'47.2"
|
105°49'56.9"
|
19°21'46.5"
|
105°50'14.3"
|
NS10
|
19°22'23.6"
|
105°51'34.6"
|
19°22'20.7"
|
105°51'24.0"
|
19°22'20.0"
|
105°51'41.3"
|
- Tác dụng: Báo hiệu khu vực công trình đang thi công
- Dấu hiệu đỉnh: Một chữ " X " màu vàng
- Số hiệu: Các phao có số hiệu là chữ “NS1, NS2, NS3, NS4, NS5, NS6, NS7, NS8, NS9, NS10” màu đỏ
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng vàng, chớp nhóm (3+1) chu kỳ 12 giây
- Chiều cao toàn bộ: 5,5m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực: 4,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.
2. Thiết lập mới phao báo hiệu NS11 khống chế khu vực đổ đất với các đặc tính như sau:
Tên phao |
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-05
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
NS11
|
19°19'06.0"
|
105°57'47.5"
|
19°19'03.1"
|
105°57'36.9"
|
19°19'02.4"
|
105°57'54.2"
|
- Tác dụng: Báo hiệu khu vực đổ đất
- Vị trí: Nằm ở tâm khu vực đổ đất ( khu vực đổ đất có kích thước là 2x3km )
- Dấu hiệu đỉnh: Một chữ " X " màu vàng
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng vàng, chớp nhóm (3+1) chu kỳ 12 giây
- Chiều cao toàn bộ: 5,5m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực: 4,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thủy hoạt động hoạt trên vùng biển Nghi Sơn-Thanh Hóa tăng cường cảnh giới khi đi qua khu vực đang thi công nạo vét được báo hiệu bởi các phao trên.