THA-14-2012
|
|
Vùng biển
|
: Thanh Hoá
|
Tên luồng
|
: Lệ Môn
|
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Lệ Môn - Thanh Hóa do Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 26 tháng 10 năm 2012 và báo cáo của Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
1. Điều chỉnh hướng tuyến và phao báo hiệu
a. Điều chỉnh hướng tuyến.
Để tận dụng độ sâu tự nhiên vào khái thác chạy tàu; đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 3, 4 được điều chỉnh hướng tuyến 278o 26’ - 98o 26’; từ cặp phao số 3, 4 đến cặp phao 5A, 6A điều chỉnh hướng tuyến 291o 52’ - 111o 52’.
b. Điều chỉnh phao báo hiệu.
- Các phao số 0, 1, 2, 3, 4, 5A và 6A được điều chỉnh về vị trí mới có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
P-0
|
19°46'50.0"
|
105°57'44.6"
|
19°46'47.2"
|
105°57'34.0"
|
19°46'46.4"
|
105°57'51.3"
|
P-1
|
19°46'55.8"
|
105°57'13.8"
|
19°46'53.0"
|
105°57'03.2"
|
19°46'52.2"
|
105°57'20.5"
|
P-2
|
19°46'52.9"
|
105°57'13.3"
|
19°46'50.1"
|
105°57'02.7"
|
19°46'49.3"
|
105°57'20.1"
|
P-3
|
19°47'00.3"
|
105°56'43.0"
|
19°46'57.5"
|
105°56'32.4"
|
19°46'56.7"
|
105°56'49.8"
|
P-4
|
19°46'57.3"
|
105°56'42.2"
|
19°46'54.5"
|
105°56'31.6"
|
19°46'53.7"
|
105°56'48.9"
|
P-5A
|
19°47'10.6"
|
105°56'14.7"
|
19°47'07.9"
|
105°56'04.1"
|
19°47'07.1"
|
105°56'21.4"
|
P-6A
|
19°47'07.4"
|
105°56'14.3"
|
19°47'04.7"
|
105°56'03.7"
|
19°47'03.8"
|
105°56'21.0"
|
2. Độ sâu luồng hàng hải
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu luồng Lệ Môn - Thanh Hóa (đoạn từ phao số 0 đến phao số 6) được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt: -0,1 m (âm không mét mốt).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng Lệ Môn - Thanh Hoá đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.