THA-04-2014
|
|
Vùng biển |
: Thanh Hoá |
Tên luồng |
: Nghi Sơn |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Nghi Sơn - Thanh Hóa được đo đạc và hoàn thành ngày 9/5/2014; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Độ sâu luồng hàng hải Nghi Sơn - Thanh Hóa được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHZ tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -8,6m (âm tám mét sáu).
Lưu ý: Dải cạn nằm về phía phải luồng, từ phao số 3 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 600m, có độ sâu hạn chế từ -7,3m đến -8,5m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
a. Vùng quay tàu bến số 2:
Trong phạm vi vùng quay tàu trước bến số 2 cảng Nghi Sơn, được giới hạn bởi đường tròn bán kính 150m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-05 xuất bản năm 1982 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
19°18'24.7"
|
105°49'02.6"
|
19°18'21.8"
|
105°48'52.0"
|
19°18'21.1"
|
105°49'09.4"
|
Độ sâu đạt: -9,6m (âm chín mét sáu).
b. Vùng quay tàu bến số 1:
Trong phạm vi vùng quay tàu bến số 1 cảng Nghi Sơn, chiều dài 290m dọc theo cầu cảng; chiều rộng 160m từ biên vùng đậu tàu trở ra; được giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:
Tên điểm |
Toạ độ hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-05 Xuất bản năm 1982 |
Toạ độ hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT10
|
19°18'29.2"
|
105°48'58.2"
|
19°18'26.3"
|
105°48'47.6"
|
19°18'25.6"
|
105°49'04.9"
|
BT11
|
19°18'36.1"
|
105°48'55.4"
|
19°18'33.3"
|
105°48'44.8"
|
19°18'32.6"
|
105°49'02.1"
|
C
|
19°18'38.0"
|
105°49'00.5"
|
19°18'35.1"
|
105°48'49.9"
|
19°18'34.4"
|
105°49'07.2"
|
B
|
19°18'31.0"
|
105°49'03.3"
|
19°18'28.1"
|
105°48'52.7"
|
19°18'27.5"
|
105°49'10.0"
|
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng vào cảng Nghi Sơn - Thanh Hoá đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.