THA-08-2014 | |
Vùng biển |
: Thanh Hoá |
Tên luồng |
: Nghi Sơn |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Nghi Sơn - Thanh Hóa được đo đạc và hoàn thành ngày 31/7/2014; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Độ sâu luồng hàng hải Nghi Sơn - Thanh Hóa được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHZ tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,6m (âm bảy mét sáu).
Lưu ý: Dải cạn về phía phải luồng từ hạ lưu phao số 3 khoảng 180m kéo dài về phía hạ lưu khoảng 300m, có độ sâu hạn chế từ -7,1m đến -7,5m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.
Trong phạm vi vùng quay tàu trước bến số 2 cảng Nghi Sơn, được giới hạn bởi đường tròn bán kính 150m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-05 xuất bản năm 1982 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) |
19°18'24.7" | 105°49'02.6" | 19°18'21.8" | 105°48'52.0" | 19°18'21.1" | 105°49'09.4" |
Độ sâu đạt: -9,5m (âm chín mét năm).
Trong phạm vi vùng quay tàu bến số 1 cảng Nghi Sơn, được giới hạn bởi các điểm có toạ độ:
Tên điểm |
Toạ độ hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-05 Xuất bản năm 1982 |
Toạ độ hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT10 | 19°18'29.2" | 105°48'58.2" | 19°18'26.3" | 105°48'47.6" | 19°18'25.6" | 105°49'04.9" |
BT11 | 19°18'36.1" | 105°48'55.4" | 19°18'33.3" | 105°48'44.8" | 19°18'32.6" | 105°49'02.1" |
C | 19°18'38.0" | 105°49'00.5" | 19°18'35.1" | 105°48'49.9" | 19°18'34.4" | 105°49'07.2" |
B | 19°18'31.0" | 105°49'03.3" | 19°18'28.1" | 105°48'52.7" | 19°18'27.5" | 105°49'10.0" |
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng vào cảng Nghi Sơn - Thanh Hoá đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.