Căn cứ bình đồ độ sâu vùng nước trước bến 1&2 cảng Nghi Sơn - Thanh Hóa do Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc hoàn thành ngày 22/9/2014.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Độ sâu vùng nước trước bến 1&2 cảng Nghi Sơn - Thanh Hóa được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước bến số 1 được giới hạn bởi các điểm tọa độ:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-05
Xuất bản 1982
|
Hệ WGS84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
|
B
|
19°18'31.0"
|
105°49'03.3" |
19°18'28.1"
|
105°48'52.7" |
19°18'27.5"
|
105°49'10.0" |
C
|
19°18'38.0"
|
105°49'00.5" |
19°18'35.1"
|
105°48'49.9" |
19°18'34.4"
|
105°49'07.2" |
D
|
19°18'37.7"
|
105°49'02.8" |
19°18'34.8"
|
105°48'52.2" |
19°18'34.1"
|
105°49'09.5" |
E
|
19°18'31.7"
|
105°49'05.2" |
19°18'28.8"
|
105°48'54.6" |
19°18'28.2"
|
105°49'11.9" |
Lưu ý: Tại góc vùng đậu tàu ở điểm D, có độ sâu hạn chế từ -5,0m đến -5,9m; Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 8m.
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước bến số 2 được giới hạn bởi các điểm tọa độ:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-05
Xuất bản 1982
|
Hệ WGS84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
|
A
|
19°18'21.1"
|
105°49'07.5" |
19°18'18.2"
|
105°48'56.9" |
19°18'17.5"
|
105°49'14.2" |
B
|
19°18'31.0"
|
105°49'03.3" |
19°18'28.1"
|
105°48'52.7" |
19°18'27.5"
|
105°49'10.0" |
E
|
19°18'31.7"
|
105°49'05.2" |
19°18'28.8"
|
105°48'54.6" |
19°18'28.2"
|
105°49'11.9" |
F
|
19°18'23.6"
|
105°49'08.6" |
19°18'20.7"
|
105°48'58.0" |
19°18'20.0"
|
105°49'15.4" |
Lưu ý: Tại góc vùng đậu tàu ở gần điểm A, có độ sâu hạn chế từ -7,6m đến -8,1m; Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m.