thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Thanh Hóa

Về thông số kỹ thuật của luồng vào bến tạm Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn


THA - 03 - 2015

Vùng biển                  : Thanh Hóa

 

Căn cứ bình đồ độ sâu luồng vào bến tạm tàu Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn do Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc hoàn thành ngày 10/02/2015; Báo cáo của Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ về việc thiết lập mới các phao báo hiệu luồng vào bến tạm.

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:

1. Thiết lập mới các phao báo hiệu:

a. Phao báo hiệu bên phải luồng:

- Vị trí            : Đặt tại phía phải luồng

- Tọa độ địa lý các phao bên phải luồng bao gồm:

Tên
phao

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-05

Xuất bản 1982

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

1

 19°21'43.3"

 105°49'09.8"

 19°21'40.4"

 105°48'59.2"

 19°21'39.7"

 105°49'16.5"

3

 19°21'44.2"

 105°47'58.9"

 19°21'41.3"

 105°47'48.3"

 19°21'40.6"

 105°48'05.7"

5

 19°21'48.6"

 105°47'35.4"

 19°21'45.7"

 105°47'24.8"

 19°21'45.1"

 105°47'42.2"

- Tác dụng                             : Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép

                                            hành trình ở phía trái của báo hiệu

- Hình dạng                           : Hình tháp lưới

- Màu sắc                               : Màu xanh lục

- Dấu hiệu đỉnh                     : Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên

- Số hiệu                                : Các chữ số lẻ “ 1, 3, 5” màu trắng

- Đặc tính ánh sáng              : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây

- Phạm vi chiếu sáng            : 3600

- Chiều cao toàn bộ              : 5,5m tính đến mặt nước

- Chiều cao tâm sáng           : 4,5m tính đến mặt nước

- Tầm hiệu lực ánh sáng      : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

b. Phao báo hiệu bên trái luồng:

- Vị trí            : Đặt tại phía trái luồng

- Tọa độ địa lý các phao bên trái luồng bao gồm:

Tên
phao

Hệ VN2000

Hải đồ IA-100-05

Xuất bản 1982

Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

2

 19°21'31.4"

 105°48'47.2"

 19°21'28.5"

 105°48'36.6"

 19°21'27.9"

 105°48'53.9"

4

 19°21'38.5"

 105°47'37.6"

 19°21'35.6"

 105°47'27.0"

 19°21'35.0"

 105°47'44.4"

- Tác dụng                             : Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền được phép

                                               hành trình ở phía phải của báo hiệu

- Hình dạng                           : Hình tháp lưới

- Màu sắc                               : Màu đỏ

- Dấu hiệu đỉnh                     : Một hình trụ màu đỏ

- Số hiệu                                : Các chữ số chẵn “2, 4” màu trắng

- Đặc tính ánh sáng              : Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây

- Phạm vi chiếu sáng            : 3600

- Chiều cao toàn bộ              : 5,5m tính đến mặt nước

- Chiều cao tâm sáng           : 4,5m tính đến mặt nước

- Tầm hiệu lực ánh sáng      : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

2. Hướng tuyến luồng:

a. Đoạn từ phao số 1 đến phao số 2, hướng tuyến luồng:  247°07’ - 67°07’, tại khu vực phao số 2 tuyến luồng cong chuyển hướng với bán kính cong R = 1215m.

b. Đoạn từ phao số 2 đến phao số 3, hướng tuyến luồng:  279°07’ - 99°07’.

c. Đoạn từ phao số 3 đến vùng quay tàu, hướng tuyến luồng:  275°44’ - 95°44’.

3. Độ sâu:

            Độ sâu luồng vào bến tạm Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số “0 hải đồ” như sau:

a. Luồng tàu:

Luồng tàu từ ngoài vào đến vùng quay tàu, trong phạm vi đáy luồng bề rộng B = 110m độ sâu đạt: -11,0m (âm mười một mét).

b. Vùng quay tàu:

Trong phạm vi vùng quay tàu, bán kính quay trở R = 125m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

Tên
điểm

Tọa độ VN-2000

Hải đồ IA-100-05
(Xuất bản năm 1982)

Hệ tọa độ WGS-84

 
 

B (N)

L (E)

φ (N)

λ (E)

B (N)

L (E)

 

O

19°21'44.1"

105°47'33.1"

19°21'41.2"

105°47'22.5"

19°21'40.5"

105°47'39.8"

 

Độ sâu đạt: -9,0m (âm chín mét).

c. Vùng nước từ vùng quay tàu đến bến tạm:

Vùng nước từ vùng quay tàu vào đến bến tạm độ sâu đạt: -8,5 mét (âm tám mét năm).

d. Vùng đậu tàu trước bến tạm:

Vùng đậu tàu trước bến tạm chiều dài 191m, chiều rộng 40m được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:

Tên
điểm

Tọa độ VN-2000

Hải đồ IA-100-05
(Xuất bản năm 1982)

Hệ tọa độ WGS-84

 
 

B (N)

L (E)

φ (N)

λ (E)

B (N)

L (E)

 

A

19°21'37.4"

105°47'26.8"

19°21'34.5"

105°47'16.2"

19°21'33.8"

105°47'33.5"

 

B

19°21'37.8"

105°47'28.0"

19°21'35.0"

105°47'17.4"

19°21'34.3"

105°47'34.8"

 

C

19°21'31.8"

105°47'30.7"

19°21'28.9"

105°47'20.1"

19°21'28.2"

105°47'37.4"

 

D

19°21'31.3"

105°47'29.4"

19°21'28.4"

105°47'18.8"

19°21'27.7"

105°47'36.1"

 

Độ sâu đạt: -8,5 mét (âm tám mét năm).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

             Các phương tiện thủy hoạt động trên tuyến luồng vào bến tạm Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng.

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website