QNH - 03 - 2013
Vùng biển : Quảng Ninh
Tên luồng : Hòn Gai – Cái Lân
Tên luồng nhánh : Luồng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân
Căn cứ đề nghị số 96/DVN-XD ngày 04/01/2013 về việc công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật luồng vào bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân.
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng vào bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân được đo đạc hoàn thành ngày 31/12/2012.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
1. Thiết lập mới các phao báo hiệu M1, M2, M4, E, S
- Vị trí: Nằm bên phải luồng, cách tim luồng khoảng 45m
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°59'27.9"
|
107°02'01.7" |
20°59'25.4" |
107°01'51.0" |
20°59'24.3" |
107°02'08.5" |
- Tác dụng: Báo hiệu phía phải luồng
- Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Chiều cao toàn bộ: 5,8m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.
- Vị trí: Nằm bên trái luồng, cách tim luồng khoảng 45m
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°59'05.9"
|
107°02'27.8"
|
20°59'03.3"
|
107°02'17.1"
|
20°59'02.3"
|
107°02'34.6"
|
- Tác dụng: Báo hiệu phía trái luồng
- Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Chiều cao toàn bộ: 5,9m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74
- Vị trí: Nằm bên trái luồng, cách tim luồng khoảng 45m
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°59'29.0"
|
107°01'46.9"
|
20°59'26.4"
|
107°01'36.2"
|
20°59'25.4"
|
107°01'53.6"
|
- Tác dụng: Báo hiệu phía trái luồng
- Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Chiều cao toàn bộ: 5,9m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.
- Vị trí: Đặt tại phía Tây vùng quay tàu
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°59'29.8" |
107°01'32.7" |
20°59'27.3" |
107°01'22.0" |
20°59'26.2" |
107°01'39.5"
|
- Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Đông
- Màu sắc: Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau
- Số hiệu: Chữ “E” màu đỏ trên nền vàng
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10s
- Chiều cao toàn bộ: 6,5m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74.
- Vị trí: Đặt tại phía Bắc vùng quay tàu
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°59'33.7"
|
107°01'36.8"
|
20°59'31.1"
|
107°01'26.1"
|
20°59'30.1"
|
107°01'43.6"
|
- Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Nam
- Màu sắc: Nửa phía trên màu vàng, nửa phía dưới màu đen
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón hướng xuống
- Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 6 với một chớp dài chu kỳ 15s
- Chiều cao toàn bộ: 6,5m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng: 4,5m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T=0,74
Tuyến luồng vào bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân bắt đầu từ thượng lưu bến số 1 cảng Cái Lân có hướng tuyến như sau:
- Đoạn luồng từ thượng lưu bến số 1 cảng Cái Lân đến phao M1 hướng tuyến: 309°32'-129°32'
- Đoạn luồng từ phao M1 đến phao M4 hướng tuyến: 284°55'-104°55'
Độ sâu luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu trước bến cảng chuyên dùng Kho xăng dầu Cái Lân được xác định bằng máy hồi âm tần số 200Khz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60 m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét năm).
3.2. Vùng quay tàu
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi vòng tròn bán kính 100m, tâm có tọa độ:
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°59'29.8"
|
107°01'36.8"
|
20°59'27.3"
|
107°01'26.1"
|
20°59'26.2"
|
107°01'43.6"
|
độ sâu đạt: - 4,5m (âm bốn mét năm).
3.3. Vùng đậu tàu
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước bến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-02
Xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A
|
20°59'26.0"
|
107°01'33.4"
|
20°59'23.5"
|
107°01'22.7"
|
20°59'22.4"
|
107°01'40.2"
|
B
|
20°59'27.0"
|
107°01'33.4"
|
20°59'24.5"
|
107°01'22.7"
|
20°59'23.4"
|
107°01'40.1"
|
C
|
20°59'27.1"
|
107°01'42.1"
|
20°59'24.5"
|
107°01'31.4"
|
20°59'23.5"
|
107°01'48.9"
|
D
|
20°59'26.1"
|
107°01'40.3"
|
20°59'23.5"
|
107°01'29.6"
|
20°59'22.5"
|
107°01'47.1"
|
độ sâu đạt: - 7,0m (âm bảy mét).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.