QNH-21-2012
|
|
Vùng biển |
: Quảng Ninh |
Tên luồng |
: Hòn Gai-Cái Lân |
Căn cứ bình đồ độ sâu vùng nước trước bến số 3 cảng Cái Lân được đo đạc và hoàn thành ngày 06/7/2012, thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của vùng nước trước bến số 3 cảng Cái Lân như sau:
1. Vùng nước đậu tàu
Trong phạm vi vùng nước đậu tàu trước bến, chiều dài khoảng 200m; chiều rộng khoảng 50m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-02; xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
1
|
20°58'42,7"
|
107°02'54,0"
|
20°58'40,1"
|
107°02'43,3"
|
20°58'39,1"
|
107°03'00,8"
|
2
|
20°58'43,8"
|
107°02'55,2"
|
20°58'41,3"
|
107°02'44,5"
|
20°58'40,2"
|
107°03'02,0"
|
7
|
20°58'39,3"
|
107°03'00,2"
|
20°58'36,8"
|
107°02'49,5"
|
20°58'35,7"
|
107°03'07,0"
|
8
|
20°58'38,2"
|
107°02'59,0"
|
20°58'35,6"
|
107°02'48,3"
|
20°58'34,6"
|
107°03'05,8"
|
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số "0 Hải đồ" đạt : - 13,0 m (âm mười ba mét).
2. Vùng quay tàu
Trong phạm vi vùng quay tàu trước bến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-02; xuất bản năm 1981
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
2
|
20°58'43,8"
|
107°02'55,2"
|
20°58'41,3"
|
107°02'44,5"
|
20°58'40,2"
|
107°03'02,0"
|
3
|
20°58'46,5"
|
107°02'57,9"
|
20°58'43,9"
|
107°02'47,2"
|
20°58'42,9"
|
107°03'04,7"
|
4
|
20°58'43,6"
|
107°03'02,0"
|
20°58'41,1"
|
107°02'51,3"
|
20°58'40,0"
|
107°03'08,8"
|
5
|
20°58'43,7"
|
107°03'06,5"
|
20°58'41,2"
|
107°02'55,9"
|
20°58'40,1"
|
107°03'13,3"
|
6
|
20°58'38,4"
|
107°03'01,2"
|
20°58'35,9"
|
107°02'50,5"
|
20°58'34,8"
|
107°03'08,0"
|
Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước số "0 Hải đồ" đạt : - 10,0 m (âm mười mét).