NAN-07-2018 |
|
Vùng biển |
: Nghệ An |
Tên luồng |
: Cửa Lò |
Căn cứ văn bản số 25/CVCL ngày 13/6/2018 của Công ty TNHH MTV cảng Cửa Lò về việc đề nghị công bố thông báo hàng hải vùng đậu tàu, vùng nước trước bến, vùng quay tàu bến số 5 cảng Cửa Lò – Nghệ An; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật vùng đậu tàu, vùng nước trước bến và vùng quay tàu bến số 5 cảng Cửa Lò – Nghệ An (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:
1. Vùng đậu tàu:
Trong phạm vi vùng đậu tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
NV7 |
18°49'53.8" |
105°42'51.7" |
18°49'50.2" |
105°42'58.4" |
NV8’ |
18°49'55.0" |
105°42'53.1" |
18°49'51.4" |
105°42'59.8" |
NV13’ |
18°49'55.3" |
105°42'42.7" |
18°49'51.7" |
105°42'49.3" |
NV14 |
18°49'54.0" |
105°42'42.6" |
18°49'50.4" |
105°42'49.3" |
Độ sâu đạt: -10,0m (âm mười mét).
2. Vùng nước trước bến:
Trong phạm vi vùng nước trước bến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
NV8’ |
18°49'55.0" |
105°42'53.1" |
18°49'51.4" |
105°42'59.7" |
NV9 |
18°49'58.6" |
105°42'57.0" |
18°49'55.0" |
105°43'03.7" |
NV10 |
18°49'58.9" |
105°42'54.5" |
18°49'55.3" |
105°43'01.2" |
NV11 |
18°49'59.1" |
105°42'50.5" |
18°49'55.5" |
105°42'57.2" |
NV12 |
18°49'57.7" |
105°42'42.7" |
18°49'54.1" |
105°42'49.4" |
NV13’ |
18°49'55.3" |
105°42'42.7" |
18°49'51.7" |
105°42'49.3" |
Độ sâu đạt: -7,2m (âm bảy mét hai).
3. Vùng quay tàu:
Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 270m, tâm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E |
18°49'58.3" |
105°42'47.2" |
18°49'54.7" |
105°42'53.9" |
Độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).
Ghi chú: Hải đồ ảnh hưởng: VN50014, VN4N0014;