NAN - 05 - 2013
|
|
Vùng biển
|
: Nghệ An
|
Tên luồng
|
: Luồng vào bến phao xăng dầu Nghi Hương
|
Căn cứ văn bản đề nghị công bố thông báo hàng hải số 653/PLXNA-QLKT ngày 10/4/2013 của Công ty xăng dầu Nghệ An.
Căn cứ các báo cáo của Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ và Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, bình đồ độ sâu luồng vào bến phao xăng dầu Nghi Hương được đo đạc hoàn thành ngày 12/4/2013.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng vào bến phao xăng dầu Nghi Hương như sau:
1. Thiết lập mới phao báo hiệu số 0, 1, E
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-06
Xuất bản 1997
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
18°49'00.1"
|
105°45'12.3"
|
18°48'57.1"
|
105°45'01.7"
|
18°48'56.6"
|
105°45'19.0"
|
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Sọc thẳng đứng màu trắng và đỏ xen kẽ
- Số hiệu : Số “0” màu đen
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng trắng, chớp Morse chữ “A’ chu kỳ 6 giây.
- Phạm vi chiếu sáng : 3600
- Chiều cao tâm sáng : 3,8 m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74.
- Vị trí : Nằm bên phải luồng, cách tim luồng khoảng 90m.
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-06
Xuất bản 1997
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
18°48'35.6"
|
105°44'32.3"
|
18°48'32.6"
|
105°44'21.7"
|
18°48'32.0"
|
105°44'39.1"
|
- Tác dụng : Báo hiệu phía phải luồng.
- Dấu hiệu đỉnh : Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây.
- Phạm vi chiếu sáng : 3600
- Chiều cao tâm sáng : 3,8 m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74.
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-06
Xuất bản 1997
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
18°48'25.9"
|
105°44'23.7"
|
18°48'22.9"
|
105°44'13.1"
|
18°48'22.3"
|
105°44'30.4"
|
- Tác dụng : Báo hiệu an toàn phía đông
- Màu sắc : Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu
- Dấu hiệu đỉnh : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng trắng, chớp rất nhanh nhóm 3 chu kỳ 10 giây.
- Phạm vi chiếu sáng : 3600
- Chiều cao tâm sáng : 3,8 m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74.
2. Hướng tuyến luồng:
Tuyến luồng vào bến phao xăng dầu Nghi Hương từ phao số 0 đến phao số 1, được đi theo hướng tuyến: 233°30’ - 53°30’
3. Độ sâu:
Độ sâu luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu bến phao xăng dầu Nghi Hương, được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư)
Trong phạm vi vùng quay tàu bán kính quay trở 140m, tâm vùng quay có toạ độ:
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-06
Xuất bản 1997
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
18°48'29.1"
|
105°44'28.4"
|
18°48'26.1"
|
105°44'17.8"
|
18°48'25.5"
|
105°44'35.1"
|
Trong phạm vi vùng đậu tàu, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ sau:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-06 Xuất bản 1997
|
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
M
|
18°48'25.3"
|
105°44'35.9"
|
18°48'22.3"
|
105°44'25.3"
|
18°48'21.7"
|
105°44'42.7"
|
N
|
18°48'21.2"
|
105°44'30.1"
|
18°48'18.2"
|
105°44'19.5"
|
18°48'17.6"
|
105°44'36.8"
|
G
|
18°48'23.4"
|
105°44'28.4"
|
18°48'20.4"
|
105°44'17.8"
|
18°48'19.8"
|
105°44'35.1"
|
H
|
18°48'27.5"
|
105°44'34.2"
|
18°48'24.5"
|
105°44'23.6"
|
18°48'23.9"
|
105°44'40.9"
|
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thủy hoạt động trên tuyến luồng vào bến phao xăng dầu Nghi Hương đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng.