HPG-65-2021 |
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
Tên luồng |
: Hải Phòng |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 28/6/2021;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0 hải đồ") như sau:
1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):
a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.5m (mười hai mét rưỡi).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 12.0m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 4115m, từ thượng lưu phao số 8 khoảng 775m đến thượng lưu phao số 14 khoảng 120m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 12.1m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1810m, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 450m đến thượng lưu phao số 13 khoảng 675m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 12.0m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 410m, từ thượng lưu phao số 21 khoảng 590m đến hạ lưu phao số 23 khoảng 175m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 300m đến 400m);
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 11.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 285m đến vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 130m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 520m đến 550m);
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 10.0m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 22 khoảng 730m đến hạ lưu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 65m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 320m đến 550m).
b. Đoạn luồng từ thượng lưu vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng đến cặp phao số 29, 30:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
c. Vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°48'11.3" |
106°54'31.8" |
20°48'07.7" |
106°54'38.6" |
Độ sâu đạt: 10.8m (mười mét tám).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 9.9m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, đối diện với Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 150m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 9.3m, tại khu vực biên trái của vùng quay tàu, đối diện với Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 60m.
2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.8m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 1000m, từ phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 200m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.6m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 670m, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 150m đến phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 400m, từ hạ lưu phao số 39 khoảng 190m đến thượng lưu phao số 39 khoảng 210m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.4m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 620m, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 320m đến phao số 43. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):
a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 180m, từ phao số 43 đến thượng lưu phao số 43 khoảng 180m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1420m, từ thượng lưu phao số 53 khoảng 150m đến phao số 57. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50'40.1" |
106°46'08.5" |
20°50'36.5" |
106°46'15.2" |
Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.8m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, tại khu vực phao S1, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 5m.
4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):
a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.5m, nằm phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 63 khoảng 80m đến thượng lưu phao số 63 khoảng 365m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.
b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.4m (sáu mét tư).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.9m, nằm phía biên phải luồng, cách đăng tiêu SC5 về phía thượng lưu khoảng 60m, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 12m.
c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.4m (sáu mét tư).
d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 4.7m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 25m.
e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 4.9m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 45m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, và lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008; - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn |