HPG-04-2013
|
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
Tên luồng |
: Hải Phòng |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Hải Phòng do Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 06/02/2013. Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).
2. Đoạn kênh Hà Nam (từ lý trình Km17+700 đến Km23+600):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư).
Lưu ý: Dải cạn từ thượng lưu phao số 26 khoảng 200m đến thượng lưu phao số 28 khoảng 100m, có độ sâu từ -5,8m đến -6,3m nằm phía biên trái luồng, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 20m (tại khu vực cong chuyển hướng này, luồng tàu được thiết kế rộng 130m).
3. Đoạn luồng Bạch Đằng từ phao số 25, 30 đến cửa kênh Đình Vũ (lý trình Km23+600 đến Km33+200)
a) Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư).
Lưu ý: Dải cạn hạn chế tại khu vực phao số 35 có độ sâu đạt -6,3m nằm phía biên phải luồng lấn vào luồng khoảng 5m.
b) Vùng quay trở tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hệ hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°50'40.1"
|
106°46'08.5"
|
20°50'37.6"
|
106°45'57.8"
|
20°50'36.5"
|
106°46'15.2"
|
độ sâu đạt -6,8m (âm sáu mét tám).
4. Đoạn luồng Sông Cấm từ cửa kênh Đình Vũ đến hết bến cảng Hải Phòng (lý trình Km33+200 đến Km43+000)
a) Từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 100m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,0m (âm sáu mét).
b) Từ thượng lưu cảng Nam Hải đến hết cảng Hải Phòng: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -5,1m (âm năm mét mốt).
c) Vùng quay trở tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hệ hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°52'23.5"
|
106°42'53.5"
|
20°52'21.0"
|
106°42'42.9"
|
20°52'19.9"
|
106°43'00.3"
|
d) Vùng quay trở tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hệ hải đồ
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°52'11.5"
|
106°41'06.2"
|
20°52'09.0"
|
106°40'55.6"
|
20°52'07.9"
|
106°41'13.0"
|
Lưu ý: Dải cạn sát bờ phía Thủy Nguyên, có độ sâu hạn chế từ -2,3m đến -3,3m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay trở tàu khoảng 20m.
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.