HPG-50-2020 |
|
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
|
Tên luồng |
: Hải Phòng |
|
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được hoàn thành ngày 23/4/2020; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:
1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):
a) Đoạn luồng từ phao số 0 đến vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng (dài khoảng 20.000m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -13,2m (âm mười ba mét hai).
b) Đoạn luồng từ thượng lưu vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng đến cặp phao số 29, 30 (dài khoảng 1.940m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).
c) Vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:
Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°48'11.3" |
106°54'31.8" |
20°48'07.7" |
106°54'38.6" |
Độ sâu đạt: -13,2m (âm mười ba mét hai).
2. Đoạn kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,0m, nằm phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 30 khoảng 150m đến thượng lưu phao số 34 khoảng 50m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.
3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):
a) Đoạn luồng từ cặp phao số 43, 46 đến cặp phao số 51, 56 (dài khoảng 4.100m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).
b) Đoạn luồng từ cặp phao số 51, 56 đến đến cửa kênh Đình Vũ (dài khoảng 5.500m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,7m, nằm về phía biên phải luồng, dài khoảng 50m, cách phao số 53 về phía thượng lưu khoảng 440m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,2m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 55 khoảng 220m đến thượng lưu phao số 57 khoảng 50m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
c) Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50'40.1" |
106°46'08.5" |
20°50'36.5" |
106°46'15.2" |
Độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,8m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, tại khu vực phao S1, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 15m.
4. Đoạn luồng nhánh Bạch Đằng từ kênh Cái Tráp đến cửa kênh Đình Vũ:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: +0,2m (dương không mét hai).
5. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):
a) Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 50m:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,9m (âm sáu mét chín).
b) Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
c) Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,2m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với hạ lưu cầu số 9 cảng Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 3m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,8m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 100m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
d) Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: -5,4m (âm năm mét tư).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,1m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.
e) Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).
f) Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,2m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 20m.
6. Đoạn Vật Cách (từ bến Bính đến hạ lưu cầu Kiền 200m):
a. Đoạn luồng từ bến phà Bính đến phao số 74: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -5,4m (âm năm mét tư).
b. Đoạn luồng từ phao số 74 đến phao số 91: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -4,7m (âm bốn mét bảy).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -4,1m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực cầu Bính, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất từ -2,6m, nằm phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 85 khoảng 190m đến hạ lưu phao số 87 khoảng 110m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
c. Đoạn luồng từ phao số 91 đến hạ lưu cầu Kiền 200m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -4,2m (âm bốn mét hai).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;