HPG-78-2022 |
|
Vùng biển Tên đoạn luồng |
: Hải Phòng : Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm. |
Tên luồng |
: Hải Phòng |
Căn cứ bình đồ độ sâu các đoạn luồng Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 28/9/2022;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của các đoạn luồng Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:
1. Đoạn Kênh Hà Nam (từ hạ lưu cặp phao số 29-30 khoảng 200m đến cặp phao số 43-46):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
2. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43 - 46 đến cửa kênh Đình Vũ):
a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50'40.1" |
106°46'08.5" |
20°50'36.5" |
106°46'15.2" |
Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
3. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):
a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.7m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 65 khoảng 200m đến hạ lưu phao số 65 khoảng 100m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.
b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.4m đến 6.8m, nằm về phía biên trái luồng khu vực hạ lưu cảng Cấm, có chiều dài khoảng 82m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 69 đến thượng lưu phao số 69 khoảng 350m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.5m đến 6.8m, nằm phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 66 khoảng 40m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 200m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
- Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.8m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, có chiều dài khoảng 50m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
- Điểm cạn có độ sâu 6.8m, nằm phía biên trái luồng, cách phao số 70 về phía hạ lưu khoảng 95m, cách biên trái luồng khoảng 20m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 310m, từ khu vực hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 100m đến khu vực đăng tiêu SC7. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.
- Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 330m, đối diện với cầu số 3 và 4 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 260m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 130m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
- Dải cạn có độ sâu từ 5.6m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 100m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 290m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m.
d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét năm).
e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét năm).
f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét năm).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;