HPG-155-2021 |
|
Vùng biển |
: Hải Phòng |
Tên luồng |
: Hải Phòng |
Căn cứ bình đồ độ sâu các đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng và Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành tháng 12/2021;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của các đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng và Sông Cấm luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:
1. Đoạn kênh Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
Lưu ý:
- Dải cạn độ sâu từ 5.1m đến 6.8m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 1100m, từ khu vực phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 215m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 36m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn độ sâu từ 6.2m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 610m, từ khu vực hạ lưu phao số 31 khoảng 120m đến khu vực phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);
- Dải cạn độ sâu từ 5.7m đến 6.8m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 630m, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 280m đến phao số 43. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 22m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).
3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):
a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).
Lưu ý:
- Dải cạn độ sâu từ 5.7m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 100m, từ phao số 43 đến thượng lưu phao số 43 khoảng 100m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 22m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).
- Dải cạn độ sâu từ 6.1m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1700m, từ khu vực thượng lưu phao số 53 khoảng 100m đến khu vực thượng lưu phao số 57 khoảng 100m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m.
b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°50'40.1" |
106°46'08.5" |
20°50'36.5" |
106°46'15.2" |
Lưu ý: Dải cạn độ sâu từ 6.2m đến 6.9m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1), có chiều dài khoảng 180m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 27m.
4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):
a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).
b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.4m (sáu mét tư).
Lưu ý:
- Điểm cạn có độ sâu 5.5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, lấn vào luồng khoảng 8m.
- Điểm cạn độ sâu 5.9m, nằm phía biên phải luồng, cách đăng tiêu SC5 về phía thượng lưu khoảng 60m, lấn luồng khoảng 12m.
c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.4m (sáu mét tư).
Lưu ý:
- Điểm cạn độ sâu 6.2m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với hạ lưu cầu số 4 cảng Hải Phòng, lấn vào luồng khoảng 5m.
- Điểm cạn có độ sâu 6.0m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 190m, lấn vào luồng khoảng 15m.
- Dải cạn độ sâu từ 5.7m đến 6.3m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 180m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 295m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.
d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°51'47.8" |
106°43'34.0" |
20°51'44.2" |
106°43'40.8" |
Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).
Lưu ý: Dải cạn độ sâu từ 3.3m đến 5.3m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 150m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 33m.
e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'23.5" |
106°42'53.5" |
20°52'19.9" |
106°43'00.3" |
Lưu ý:
Dải cạn độ sâu từ 5.1m đến 5.3m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 60m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 8m.
f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°52'11.5" |
106°41'06.2" |
20°52'07.9" |
106°41'13.0" |
Lưu ý:
Dải cạn độ sâu từ 4.0m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 180m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 34m.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;