thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật các đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm, Vật Cách luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-112-2019

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

Tên đoạn luồng

: Hải Phòng

: Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm, Vật Cách

     

        Căn cứ bình đồ độ sâu các đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm, Vật Cách luồng hàng hải Hải Phòng được hoàn thành ngày 28 tháng 10 năm 2019; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của các đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm, Vật Cách luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

        1. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).

        Lưu ý:

-  Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -4,7m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 30 đến phao số 36, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m (tại khu vực cong chuyển hướng này luồng tàu được thiết kế rộng 130m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 31 khoảng 50m đến phao số 33, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực cong chuyển hướng này luồng tàu được thiết kế rộng 130m);

          - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,1m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 200m đến thượng lưu phao số 43 khoảng 225m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m (tại khu vực cong chuyển hướng này luồng tàu được thiết kế rộng 160m).

          2. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a) Đoạn luồng từ cặp phao số 43, 46 đến cặp phao số 51, 56 (dài khoảng 4.100m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,6m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 50 khoảng 90m đến thượng lưu phao số 52 khoảng 390m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        b) Đoạn luồng từ cặp phao số 51, 56 đến phao số 59 (dài khoảng 3.050m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 53 khoảng 345m đến thượng lưu phao số 57 khoảng 325m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

          c) Đoạn luồng từ phao số 59 đến cửa kênh Đình Vũ (dài khoảng 2.450m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

          d) Vùng quay trở tàu trước cảng Đình Vũ:

  Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

        Độ sâu đạt: -6,8m (âm sáu mét tám).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,5m, nằm về phía biên phải vùng quay tàu, tại khu vực phao S1, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 20m.

        3. Đoạn luồng nhánh Bạch Đằng từ kênh Cái Tráp đến cửa kênh Đình Vũ:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -0,3m (âm không mét ba).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất +0,1m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao BĐ11 khoảng 90m đến thượng lưu phao BĐ11 khoảng 740m, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 20m.

        4. Đoạn Sông Cấm (cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

        a) Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 50m (dài khoảng 5.200m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,9m (âm sáu mét chín).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,2m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 63 khoảng 240m đến hạ lưu phao số 65 khoảng 95m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.

        b) Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng (dài khoảng 2.700m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,2m, nằm về phía biên trái luồng, cách thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 100m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,0m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu đăng tiêu SC5 khoảng 60m đến hạ lưu đăng tiêu SC7 khoảng 40m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.

        c) Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính (dài khoảng 1.900m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,3m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với cầu số 3, 4 cảng Hoàng Diệu, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        - Điểm cạn có độ sâu -6,4m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với thượng lưu cầu số 9 cảng Hoàng Diệu và lấn vào luồng khoảng 8m.

        - Điểm cạn có độ sâu -6,4m, nằm về phía biên phải luồng, cách phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 90m và lấn vào luồng khoảng 15m.

        d) Vùng quay trở tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

        Độ sâu đạt: -5,0m (âm năm mét);

        Lưu ý: Dải cạn nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, có độ sâu nhỏ nhất    -2,4m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 33m;

        e) Vùng quay trở tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

        Độ sâu đạt: -5,0m (âm năm mét).

          f) Vùng quay trở tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

        Độ sâu đạt: -5,0m (âm năm mét).

        Lưu ý: Dải cạn nằm về phía biên phải của vùng quay tàu, có độ sâu nhỏ nhất      -3,5m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 45m.

        5. Đoạn luồng Vật Cách (từ bến phà Bính đến hạ lưu cầu Kiền 200m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -3,4m (âm ba mét tư).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên các đoạn Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm, Vật Cách luồng hàng hải Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên;

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website