Số 212 /TBHH-CT.BĐATHHI ngày 25/9/2009
HUE - 07 - 2009
Vùng biển : Thừa Thiên - Huế
Tên luồng : Thuận An
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Thuận An-Thừa Thiên Huế do Xí nghiệp khảo sát hàng hải 121 thực hiện ngày 25 tháng 9 năm 2009, Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I thông báo:
1. Điều chỉnh tuyến luồng:
Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện thủy hành hải qua khu vực đang thi công xây dựng kè - Dự án khắc phục xói lở bờ biển Hải Dương, tuyến luồng Thuận An được điều chỉnh tuyến như sau:
- Đoạn từ phao số 0 đến cặp phao 3, 4 luồng tàu đi theo hướng: 208°21' - 28°21'
- Đoạn từ cặp phao 3, 4 đến cặp phao 3A, 6 luồng tàu đi theo hướng: 162°34' - 324°34'.
- Đoạn từ cặp phao 3A, 6 đến phao 5 luồng tàu đi theo hướng: 132°46' - 312°46'.
2. Độ sâu luồng tàu:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHZ tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt: -2,3m (âm hai mét ba).
3. Thiết lập và điều chỉnh báo hiệu hàng hải:
a. Thiết lập mới phao E2:
Phao E2 được thiết lập mới có các đặc tính như sau:
- Vị trí : Nằm về phía biên luồng phải, cách biên luồng khoảng 15m
- Tọa độ địa lý :
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°34'38.5" |
107°37'05.1" |
16°34'34.8" |
107°36'54.2" |
16°34'34.8" |
107°37'11.7" |
- Tác dụng : Báo hiệu an toàn phía đông.
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu.
- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau.
- Số hiệu : Chữ E2 màu đỏ trên nền vàng.
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10 giây.
- Phạm vi chiếu sáng : 3600;
- Chiêu cao toàn bộ : 4,6 m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng :3,8 m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74.
b. Điều chỉnh vị trí phao:
Các phao số 1, 2, 3, 4, 3A, 6 được điều chỉnh về vị trí mới có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
1 |
16°35'12.5" |
107°37'06.9" |
16°35'08.9" |
107°36'56.0" |
16°35'08.9" |
107°37'13.5" |
2 |
16°35'10.8" |
107°37'10.2" |
16°35'07.2" |
107°36'59.3" |
16°35'07.1" |
107°37'16.8" |
3 |
16°34'57.2" |
107°36'59.6" |
16°34'53.6" |
107°36'48.7" |
16°34'53.5" |
107°37'06.2" |
4 |
16°34'56.8" |
107°37'03.6" |
16°34'53.2" |
107°36'52.8" |
16°34'53.2" |
107°37'10.2" |
3A |
16°34'15.2" |
107°37'12.6" |
16°34'11.6" |
107°37'01.7" |
16°34'11.6" |
107°37'19.2" |
6 |
16°34'17.3" |
107°37'16.0" |
16°34'13.7" |
107°37'05.1" |
16°34'13.7" |
107°37'22.6" |
Các đặc tính khác của các phao không thay đổi.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng.