Số: 261 / TBHH-CT.BĐATHHI ngày 29/10/2009
HUE - 12 - 2009
Vùng biển : Thừa Thiên - Huế
Tên luồng : Thuận An
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Thuận An-Thừa Thiên Huế do Xí nghiệp khảo sát hàng hải 121 thực hiện ngày 28 tháng 10 năm 2009; Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I thông báo:
1. Điều chỉnh tuyến luồng:
Sau cơn bão số 9, tuyến luồng Thuận An đã bị thay đổi. Để tận dụng độ sâu tự nhiên vào khai thác chạy tàu, tuyến luồng Thuận An được điều chỉnh tuyến như sau:
- Đoạn từ phao số 0 đến cặp phao 3, 4 luồng tàu đi theo hướng: 186°32' - 6°32'
- Đoạn từ cặp phao 3, 4 đến cặp phao 3A, 6 luồng tàu đi theo hướng: 154°54' - 334°54'.
- Đoạn từ cặp phao 3A, 6 đến phao 5 luồng tàu đi theo hướng: 137°02' - 317°02'.
2. Độ sâu luồng tàu:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHZ tính đến mực nước "số 0 hải đồ" đạt: -2,4m (âm hai mét tư).
3. Phục hồi, chấm dứt và điều chỉnh vị trí báo hiệu hàng hải:
a. Phục hồi hoạt động phao E2:
Phao E2 có tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°34'38.5" |
107°37'05.1" |
16°34'34.8" |
107°36'54.2" |
16°34'34.8" |
107°37'11.7" |
Đã được phục hồi hoạt động theo đúng các đặc tính đã công bố thông báo hàng hải.
b. Chấm dứt hoạt động phao E1:
Phao E1 có tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
16°35'08.6" |
107°37'02.7" |
16°35'05.0" |
107°36'51.8" |
16°35'04.9" |
107°37'09.3" |
Chấm dứt hoạt động kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2009.
c. Điều chỉnh vị trí phao:
Các phao số 0, 1, 2, 3, 4, 3A, 6 được điều chỉnh về vị trí mới có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
0 |
16°35'34.4" |
107°36'58.4" |
16°35'30.8" |
107°36'47.5" |
16°35'30.8" |
107°37'05.0" |
1 |
16°35'18.6" |
107°36'54.7" |
16°35'15.0" |
107°36'43.8" |
16°35'14.9" |
107°37'01.3" |
2 |
16°35'18.2" |
107°36'58.4" |
16°35'14.6" |
107°36'47.5" |
16°35'14.5" |
107°37'05.0" |
3 |
16°35'02.3" |
107°36'52.8" |
16°34'58.7" |
107°36'41.9" |
16°34'58.7" |
107°36'59.4" |
4 |
16°35'03.6" |
107°36'57.2" |
16°35'00.0" |
107°36'46.3" |
16°35'00.0" |
107°37'03.8" |
3A |
16°34'13.3" |
107°37'16.7" |
16°34'09.7" |
107°37'05.8" |
16°34'09.7" |
107°37'23.3" |
6 |
16°34'15.5" |
107°37'20.1" |
16°34'11.9" |
107°37'09.2" |
16°34'11.8" |
107°37'26.7" |
Các đặc tính khác của các phao không thay đổi.
Thông báo hàng hải số 220 / TBHH-CT.BĐATHH I ngày 30/9/2009 không còn hiệu lực.
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng.