THA-18-2019 |
|
Vùng biển |
: Thanh Hóa |
Tên luồng |
: Nghi Sơn |
Căn cứ đơn đề nghị thông báo hàng hải số 191A/CV.19/NIS-TGĐ ngày 27/8/2019 của Công ty cổ phần Gang thép Nghi Sơn; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật luồng tàu, vùng quay tàu và vùng nước trước cầu cảng - Cảng tổng hợp Quốc tế Nghi Sơn (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ”) như sau:
1. Luồng tàu
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -10,5m (âm mười mét rưỡi).
2. Vùng quay tàu
2.1. Vùng quay tàu phía hạ lưu
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 150m, tâm O1 có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
19°18'52.2" |
105°48'42.6" |
19°18'48.6" |
105°48'49.4" |
độ sâu đạt: - 10,5m (âm mười mét rưỡi).
2.2. Vùng quay tàu phía thượng lưu
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 140m, tâm O2 có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
19°18'49.0" |
105°48'20.7" |
19°18'45.4" |
105°48'27.5" |
độ sâu đạt: - 9,5m (âm chín mét rưỡi).
3. Vùng nước trước cầu cảng
3.1. Vùng nước trước cầu cảng số 1
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A |
19°18'54.4" |
105°48'26.5" |
19°18'50.8" |
105°48'33.3" |
B |
19°18'52.3" |
105°48'26.5" |
19°18'48.7" |
105°48'33.3" |
GT18 |
19°18'52.3" |
105°48'35.8" |
19°18'48.7" |
105°48'42.5" |
GT17 |
19°18'54.3" |
105°48'35.8" |
19°18'50.8" |
105°48'42.5" |
độ sâu đạt: - 12,1m (âm mười hai mét mốt).
3.2. Vùng nước trước cầu cảng số 2
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A |
19°18'54.4" |
105°48'26.5" |
19°18'50.8" |
105°48'33.3" |
B |
19°18'52.3" |
105°48'26.5" |
19°18'48.7" |
105°48'33.3" |
H |
19°18'52.4" |
105°48'18.0" |
19°18'48.8" |
105°48'24.7" |
H5 |
19°18'54.4" |
105°48'18.0" |
19°18'50.8" |
105°48'24.7" |
độ sâu đạt: - 12,0m (âm mười hai mét).
3.3. Vùng nước trước cầu cảng số 2A
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
GT12 |
19°18'51.8" |
105°48'12.9" |
19°18'48.3" |
105°48'19.7" |
H6 |
19°18'54.4" |
105°48'12.9" |
19°18'50.9" |
105°48'19.7" |
H5 |
19°18'54.4" |
105°48'18.0" |
19°18'50.8" |
105°48'24.7" |
I |
19°18'51.8" |
105°48'18.0" |
19°18'48.2" |
105°48'24.7" |
độ sâu đạt: - 9,4m (âm chín mét tư).
Lưu ý: Dải cạn phía thượng lưu cầu kéo dài từ điểm H6 đến GT12 có độ sâu hạn chế từ +0,6m đến -9,3m, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 20m.
Ghi chú: Hải đồ cần cập nhật: VN50012, V14N0012;