THA-14-2020 |
|
Vùng biển |
: Thanh Hóa |
Tên luồng |
: Nghi Sơn |
Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 035/CV.20/NIS-TGĐ ngày 17/7/2020 của Công ty TNHH cảng Quốc Tế Nghi Sơn; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4 thuộc Bến cảng Quốc tế Nghi Sơn, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ” như sau:
1. Luồng tàu
1.1. Đoạn luồng nhánh từ vùng quay tàu phía hạ lưu đến vùng quay tàu phía thượng lưu
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -10,5m (âm mười mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,2m, nằm về phía biên trái luồng, cách phao NIS4 về phía Bắc khoảng 45m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
1.2. Đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 3:
Trong phạm vi đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 3 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
TL1 |
19°18'55.2" |
105°48'38.6" |
19°18'51.6" |
105°48'45.3" |
TL2 |
19°18'56.2" |
105°48'45.6" |
19°18'52.6" |
105°48'52.3" |
TL3 |
19°19'00.3" |
105°48'40.8" |
19°18'56.8" |
105°48'47.6" |
TL4 |
19°19'06.8" |
105°48'39.2" |
19°19'03.2" |
105°48'45.9" |
KN3 |
19°19'06.1" |
105°48'35.9" |
19°19'02.5" |
105°48'42.6" |
độ sâu đạt: -11,1m (âm mười một mét mốt).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -9,9m, dài khoảng 23m, nằm tại biên phải luồng, cách điểm TL3 về phía hạ lưu khoảng 45m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.
1.3. Đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 4:
Trong phạm vi đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 4 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A0 |
19°19'09.6" |
105°48'36.1" |
19°19'06.0" |
105°48'42.8" |
A1 |
19°19'06.5" |
105°48'37.9" |
19°19'02.9" |
105°48'44.6" |
A2 |
19°19'05.9" |
105°48'35.0" |
19°19'02.3" |
105°48'41.7" |
A3 |
19°19'15.4" |
105°48'32.6" |
19°19'11.8" |
105°48'39.4" |
A4 |
19°19'15.8" |
105°48'34.5" |
19°19'12.2" |
105°48'41.2" |
Độ sâu đạt: -9,2m (âm chín mét hai).
2. Vùng quay tàu
2.1. Vùng quay tàu phía hạ lưu
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 150m, tâm O1 có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
19°18'52.2" |
105°48'42.6" |
19°18'48.6" |
105°48'49.4" |
độ sâu đạt: - 10,5m (âm mười mét rưỡi).
2.2. Vùng quay tàu phía thượng lưu
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 140m, tâm O2 có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
19°18'49.0" |
105°48'20.7" |
19°18'45.4" |
105°48'27.5" |
độ sâu đạt: - 9,5m (âm chín mét rưỡi).
3. Vùng nước đậu tàu cầu cảng số 1, 2, 2A, 3, 4
3.1. Cầu cảng số 1
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A |
19°18'54.4" |
105°48'26.5" |
19°18'50.8" |
105°48'33.3" |
B |
19°18'52.3" |
105°48'26.5" |
19°18'48.7" |
105°48'33.3" |
GT18 |
19°18'52.3" |
105°48'35.8" |
19°18'48.7" |
105°48'42.5" |
GT17 |
19°18'54.3" |
105°48'35.8" |
19°18'50.8" |
105°48'42.5" |
độ sâu đạt: - 12,1m (âm mười hai mét mốt).
3.2. Cầu cảng số 2
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A |
19°18'54.4" |
105°48'26.5" |
19°18'50.8" |
105°48'33.3" |
B |
19°18'52.3" |
105°48'26.5" |
19°18'48.7" |
105°48'33.3" |
H |
19°18'52.4" |
105°48'18.0" |
19°18'48.8" |
105°48'24.7" |
H5 |
19°18'54.4" |
105°48'18.0" |
19°18'50.8" |
105°48'24.7" |
độ sâu đạt: - 12,0m (âm mười hai mét).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -11,5m, nằm dọc theo tuyến mép cầu, có chiều dài khoảng 35m, từ vị trí cách điểm H5 về phía hạ lưu khoảng 104m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m;
3.3. Cầu cảng số 2A
Trong phạm vi vùng đậu tàu trước cầu cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
GT12 |
19°18'51.8" |
105°48'12.9" |
19°18'48.3" |
105°48'19.7" |
H6 |
19°18'54.4" |
105°48'12.9" |
19°18'50.9" |
105°48'19.7" |
H5 |
19°18'54.4" |
105°48'18.0" |
19°18'50.8" |
105°48'24.7" |
I |
19°18'51.8" |
105°48'18.0" |
19°18'48.2" |
105°48'24.7" |
độ sâu đạt: - 9,3m (âm chín mét ba).
Lưu ý: Dải cạn phía thượng lưu cầu kéo dài từ điểm H6 đến GT12 có độ sâu hạn chế từ +0,3m đến -9,2m, khu vực rộng nhất lấn vào khu nước khoảng 21m.
3.4. Cầu cảng số 3:
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
H3 |
19°18'56.0" |
105°48'35.9" |
19°18'52.5" |
105°48'42.6" |
KN2 |
19°18'56.6" |
105°48'38.3" |
19°18'53.0" |
105°48'45.0" |
KN3 |
19°19'06.1" |
105°48'35.9" |
19°19'02.5" |
105°48'42.6" |
B2 |
19°19'05.5" |
105°48'33.6" |
19°19'02.0" |
105°48'40.3" |
độ sâu đạt: -13,0m (âm mười ba mét).
3.5. Cầu cảng số 4:
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
H1 |
19°19'15.0" |
105°48'31.2" |
19°19'11.5" |
105°48'37.9" |
B2 |
19°19'05.5" |
105°48'33.6" |
19°19'02.0" |
105°48'40.3" |
A2 |
19°19'05.9" |
105°48'35.0" |
19°19'02.3" |
105°48'41.7" |
A3 |
19°19'15.4" |
105°48'32.6" |
19°19'11.8" |
105°48'39.4" |
độ sâu đạt: -10,0m (âm mười mét).
HƯỚNG DẪN HÀNH HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên các đoạn luồng nhánh và vùng đậu tàu thuộc Bến cảng Tổng hợp quốc tế Nghi Sơn đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50012, V14N0012;