|
THA-17-2014
|
|
|
|
Vùng biển |
: Thanh Hoá |
|
|
Tên luồng |
: Nghi Sơn |
|
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Nghi Sơn - Thanh Hóa được đo đạc và hoàn thành ngày 06/11/2014; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Độ sâu luồng hàng hải Nghi Sơn - Thanh Hóa được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHZ tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,6m (âm bảy mét sáu).
Lưu ý: Dải cạn về phía phải luồng từ hạ lưu phao số 3 khoảng 160m kéo dài về phía hạ lưu khoảng 200m, có độ sâu hạn chế từ -6,8m đến -7,5m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.
Trong phạm vi vùng quay tàu trước bến số 2 cảng Nghi Sơn, được giới hạn bởi đường tròn bán kính 150m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-05 xuất bản năm 1982 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
19°18'24.7" |
105°49'02.6" |
19°18'21.8" |
105°48'52.0" |
19°18'21.1" |
105°49'09.4" |
Độ sâu đạt: -8,7m (âm tám mét bảy).
Trong phạm vi vùng quay tàu bến số 1 cảng Nghi Sơn, được giới hạn bởi các điểm có toạ độ:
Tên điểm |
Toạ độ hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-05 Xuất bản năm 1982 |
Toạ độ hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT10
|
19°18'29.2"
|
105°48'58.2"
|
19°18'26.3"
|
105°48'47.6"
|
19°18'25.6"
|
105°49'04.9"
|
BT11
|
19°18'36.1"
|
105°48'55.4"
|
19°18'33.3"
|
105°48'44.8"
|
19°18'32.6"
|
105°49'02.1"
|
C
|
19°18'38.0"
|
105°49'00.5"
|
19°18'35.1"
|
105°48'49.9"
|
19°18'34.4"
|
105°49'07.2"
|
B
|
19°18'31.0"
|
105°49'03.3"
|
19°18'28.1"
|
105°48'52.7"
|
19°18'27.5"
|
105°49'10.0"
|
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng vào cảng Nghi Sơn - Thanh Hoá đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.