THA-03-2024 |
|
Vùng biển |
: Nghi Sơn - Thanh Hóa |
Tên luồng |
: Luồng hàng hải Nghi Sơn |
Tên luồng nhánh |
: Luồng hàng hải chuyên dùng vào Bến cảng chuyên dùng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 2 |
Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số NS2PC-VMSN-24-0003 ngày 08/4/2024 của Công ty TNHH Điện Nghi Sơn 2;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng tàu, vùng quay tàu và vùng nước trước cầu cảng thuộc Bến cảng chuyên dùng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 2, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:
1. Luồng tàu
Trong phạm vi luồng hàng hải chuyên dùng vào Bến cảng chuyên dùng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 2 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B1 |
19°18'45.1" |
105°48'33.7" |
19°18'41.5" |
105°48'40.4" |
BS |
19°18'43.2" |
105°48'33.2" |
19°18'39.6" |
105°48'39.9" |
B4 |
19°18'39.9" |
105°48'46.5" |
19°18'36.3" |
105°48'53.2" |
B5 |
19°18'38.7" |
105°48'49.9" |
19°18'35.1" |
105°48'56.6" |
B6 |
19°18'32.2" |
105°48'57.7" |
19°18'28.7" |
105°49'04.4" |
B7 |
19°18'27.9" |
105°49'00.2" |
19°18'24.3" |
105°49'06.9" |
B8 |
19°18'40.2" |
105°48'55.2" |
19°18'36.6" |
105°49'02.0" |
B9 |
19°18'42.8" |
105°48'52.1" |
19°18'39.2" |
105°48'58.8" |
B10 |
19°18'46.4" |
105°48'45.9" |
19°18'42.9" |
105°48'52.6" |
B11 |
19°18'47.0" |
105°48'43.2" |
19°18'43.5" |
105°48'50.0" |
Độ sâu đạt: 9.8m (chín mét tám).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 9.1m đến 9.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao NĐ2 khoảng 140m đến khu vực phao NĐ2. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;
- Dải cạn có độ sâu từ 8.7m đến 9.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao NĐ4 khoảng 45m đến khu vực phao NĐ4. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.
2. Vùng quay tàu
Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn bán kính 120m với tâm là vị trí có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
O |
19°18'43.0" |
105°48'43.2" |
19°18'39.5" |
105°48'49.9" |
Độ sâu đạt: 10.0m (mười mét không).
3. Vùng nước trước cầu cảng
Trong phạm vi vùng nước trước cảng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BS |
19°18'43.2" |
105°48'33.2" |
19°18'39.6" |
105°48'39.9" |
B2 |
19°18'40.0" |
105°48'32.4" |
19°18'36.4" |
105°48'39.1" |
B3 |
19°18'38.2" |
105°48'40.4" |
19°18'34.6" |
105°48'47.1" |
B4 |
19°18'39.9" |
105°48'46.5" |
19°18'36.3" |
105°48'53.2" |
Độ sâu đạt: 9.6m (chín mét sáu).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 9.0m đến 9.5m, tại khu vực hạ lưu của vùng nước, từ điểm B3 về phía thượng lưu khoảng 40m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 8m;
- Dải cạn có độ sâu từ 8.9m đến 9.5m, tại khu vực thượng lưu của vùng nước, từ điểm B2 về phía hạ lưu khoảng 55m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 6m.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50012, V14N0012; - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn |