QNI-14-2022 |
|
|
Vùng biển |
: |
Quảng Ngãi |
Tên luồng |
: |
Dung Quất |
Tên luồng nhánh |
: |
Luồng tàu vào Bến cảng chuyên dùng Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất |
Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 623/HPDQ-P.XD ngày 07/7/2022 của Công ty Cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng tàu, vùng đậu tàu Bến số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, vùng nước trước Bến số 1, 2, 3 và vùng quay tàu O2, O4 Bến cảng chuyên dùng Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:
1. Luồng tàu
1.1. Luồng tàu từ phao số 0 đến vùng quay tàu O1
Trong phạm vi đáy luồng rộng 230m, độ sâu đạt: 18.8m (mười tám mét tám).
Lưu ý:- Dải cạn có độ sâu từ 17.4m đến 18.7m, nằm tại phía biên trái luồng, từ phao số 2 đến thượng lưu phao W khoảng 40m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 19m;
- Dải cạn có độ sâu từ 17.4m đến 18.7m, nằm tại phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 1 khoảng 1950m đến hạ phao số 1 khoảng 85m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;
1.2. Luồng tàu ra vào Bến số 5, 10
- Phạm vi tuyến luồng tàu ra vào Bến số 5, 10 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B8 |
15°24'11.0" |
108°47'08.8" |
15°24'07.3" |
108°47'15.4" |
B10 |
15°23'49.5" |
108°47'08.8" |
15°23'45.8" |
108°47'15.3" |
B5 |
15°23'49.5" |
108°47'14.8" |
15°23'45.8" |
108°47'21.3" |
B6’ |
15°24'11.0" |
108°47'14.9" |
15°24'07.3" |
108°47'21.4" |
- Trong phạm vi đáy luồng rộng 180m độ sâu đạt: 15.8m (mười lăm mét tám).
1.3. Luồng tàu ra vào Bến số 6, 11
- Phạm vi tuyến luồng tàu ra vào Bến số 6, 11 được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A6’ |
15°24'11.0" |
108°47'23.3" |
15°24'07.3" |
108°47'29.8" |
A9 |
15°23'49.5" |
108°47'23.2" |
15°23'45.8" |
108°47'29.7" |
A10 |
15°23'49.5" |
108°47'29.4" |
15°23'45.8" |
108°47'35.9" |
A14 |
15°24'10.9" |
108°47'29.5" |
15°24'07.2" |
108°47'36.0" |
- Trong phạm vi đáy luồng rộng 184,7m độ sâu đạt: 15.8m (mười lăm mét tám).
2. Vùng đậu tàu Bến số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11
2.1. Bến số 1
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
1 |
15°23'43.0" |
108°47'13.6" |
15°23'39.3" |
108°47'20.1" |
2 |
15°23'39.0" |
108°47'13.6" |
15°23'35.2" |
108°47'20.1" |
3 |
15°23'38.9" |
108°47'14.4" |
15°23'35.2" |
108°47'21.0" |
4 |
15°23'43.0" |
108°47'14.4" |
15°23'39.3" |
108°47'21.0" |
Độ sâu đạt: 7.2m (bảy mét hai).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.7m, dọc theo tuyến mép Bến số 1, có chiều dài 10m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m.
2.2. Bến số 2
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
5 |
15°23'43.0" |
108°47'14.8" |
15°23'39.3" |
108°47'21.3" |
6 |
15°23'38.9" |
108°47'14.8" |
15°23'35.2" |
108°47'21.3" |
7 |
15°23'38.9" |
108°47'15.6" |
15°23'35.2" |
108°47'22.1" |
8 |
15°23'43.0" |
108°47'15.6" |
15°23'39.3" |
108°47'22.2" |
Độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).
2.3. Bến số 3
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B1 |
15°23'43.0" |
108°47'17.8" |
15°23'39.3" |
108°47'24.3" |
B3 |
15°23'49.5" |
108°47'17.8" |
15°23'45.8" |
108°47'24.4" |
L |
15°23'49.5" |
108°47'15.6" |
15°23'45.8" |
108°47'22.2" |
8 |
15°23'43.0" |
108°47'15.6" |
15°23'39.3" |
108°47'22.2" |
Độ sâu đạt: 6.2m (sáu mét hai).
2.4. Bến số 4
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B12 |
15°23'43.0" |
108°47'20.1" |
15°23'39.3" |
108°47'26.7" |
E |
15°23'49.5" |
108°47'20.2" |
15°23'45.8" |
108°47'26.7" |
F |
15°23'49.5" |
108°47'21.9" |
15°23'45.8" |
108°47'28.5" |
A |
15°23'44.7" |
108°47'21.9" |
15°23'41.0" |
108°47'28.4" |
Độ sâu đạt: 7.8m (bảy mét tám).
2.5. Bến số 5
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B3 |
15°23'49.5" |
108°47'17.8" |
15°23'45.8" |
108°47'24.4" |
H7 |
15°23'59.3" |
108°47'17.9" |
15°23'55.6" |
108°47'24.4" |
B6 |
15°23'59.3" |
108°47'14.8" |
15°23'55.6" |
108°47'21.4" |
B5 |
15°23'49.5" |
108°47'14.8" |
15°23'45.8" |
108°47'21.3" |
Độ sâu đạt: 16.5m (mười sáu mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 8.5m đến 16.4m, nằm dọc theo tuyến mép Bến số 5, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m;
2.6. Bến số 6
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E |
15°23'49.5" |
108°47'20.2" |
15°23'45.8" |
108°47'26.7" |
A7 |
15°23'59.3" |
108°47'20.2" |
15°23'55.6" |
108°47'26.7" |
A8 |
15°23'59.3" |
108°47'23.2" |
15°23'55.5" |
108°47'29.8" |
A9 |
15°23'49.5" |
108°47'23.2" |
15°23'45.8" |
108°47'29.7" |
Độ sâu đạt: 16.4m (mười sáu mét tư).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 14.8m đến 16.3m, nằm dọc theo tuyến mép Bến số 6, từ điểm E về phía Bắc khoảng 250m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m;
2.7. Bến số 7
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B12 |
15°23'43.0" |
108°47'20.2" |
15°23'39.3" |
108°47'26.7" |
B13 |
15°23'43.0" |
108°47'26.2" |
15°23'39.3" |
108°47'32.7" |
B |
15°23'44.7" |
108°47'27.9" |
15°23'41.0" |
108°47'34.5" |
A |
15°23'44.7" |
108°47'21.9" |
15°23'41.0" |
108°47'28.4" |
Độ sâu đạt: 8.5m (tám mét rưỡi).
2.8. Bến số 8
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B13 |
15°23'43.0" |
108°47'26.2" |
15°23'39.3" |
108°47'32.7" |
B14 |
15°23'43.0" |
108°47'30.4" |
15°23'39.2" |
108°47'37.0" |
C |
15°23'44.7" |
108°47'30.4" |
15°23'40.9" |
108°47'37.0" |
B |
15°23'44.7" |
108°47'27.9" |
15°23'40.9" |
108°47'34.5" |
Độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm dọc theo tuyến mép Bến số 8, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m;
2.9. Bến số 10
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
H7 |
15°23'59.3" |
108°47'17.9" |
15°23'55.6" |
108°47'24.4" |
B’7 |
15°24'11.0" |
108°47'17.9" |
15°24'07.3" |
108°47'24.4" |
B’6 |
15°24'11.0" |
108°47'14.9" |
15°24'07.3" |
108°47'21.4" |
B6 |
15°23'59.3" |
108°47'14.8" |
15°23'55.6" |
108°47'21.4" |
Độ sâu đạt: 20.4m (hai mươi mét tư).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 17.6m đến 20.3m, nằm dọc theo tuyến mép Bến số 10, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m;
2.10. Bến số 11
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A7 |
15°23'59.3" |
108°47'20.2" |
15°23'55.6" |
108°47'26.7" |
A’7 |
15°24'11.0" |
108°47'20.2" |
15°24'07.3" |
108°47'26.8" |
A’6 |
15°24'11.0" |
108°47'23.3" |
15°24'07.3" |
108°47'29.8" |
A8 |
15°23'59.3" |
108°47'23.2" |
15°23'55.5" |
108°47'29.8" |
Độ sâu đạt: 20.8m (hai mươi mét tám).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 20.0m đến 20.7m, nằm dọc theo tuyến mép Bến số 11, từ điểm A’7 về phía Nam khoảng 315m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m;
3. Vùng nước trước bến 1, 2, 3
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
8 |
15°23'43.0" |
108°47'15.6" |
15°23'39.3" |
108°47'22.2" |
9 |
15°23'43.0" |
108°47'12.8" |
15°23'39.3" |
108°47'19.3" |
B10 |
15°23'49.5" |
108°47'08.8" |
15°23'45.8" |
108°47'15.3" |
L |
15°23'49.5" |
108°47'15.6" |
15°23'45.8" |
108°47'22.2" |
Độ sâu đạt: 10.8m (mười mét tám).
4. Vùng quay tàu
4.1. Vùng quay tàu O2
Trong phạm vi vùng quay tàu có đường kính 330m, tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°23'54.9" |
108°47'11.3" |
15°23'51.2" |
108°47'17.8" |
Độ sâu đạt: 12.1m (mười hai mét mốt).
4.2. Vùng quay tàu O4
Trong phạm vi vùng quay tàu có đường kính 330m, tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°23'54.9" |
108°47'26.8" |
15°23'51.2" |
108°47'33.3" |
Độ sâu đạt: 9.6m (chín mét sáu).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng tàu vào bến cảng chuyên dùng Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát - Dung Quất đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nêu trên./.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50023, V14S0023, VN30014, V1300015; - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn |
|