NAN-03-2019 |
|
Vùng biển |
: Nghệ An |
Tên luồng |
: Luồng vào bến cảng chuyên dùng số 2 - cảng biển Vissai |
Căn cứ các văn bản số 034/CV-VIS.SL ngày 30/01/2019 của Công ty CP xi măng Sông Lam đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật vùng đậu tàu bến chuyên dùng số 02 cảng Vissai;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo độ sâu vùng đậu tàu bến chuyên dùng số 02 cảng Vissai được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số “0 hải đồ” như sau:
1. Vùng đậu tàu phía Nam
Trong phạm vi vùng đậu tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B6 |
18°51'30.3" |
105°43'49.1" |
18°51'26.7" |
105°43'55.8" |
N4 |
18°51'35.4" |
105°43'58.4" |
18°51'31.8" |
105°44'05.2" |
N5 |
18°51'32.6" |
105°44'00.1" |
18°51'29.0" |
105°44'06.8" |
N6 |
18°51'27.5" |
105°43'50.8" |
18°51'23.9" |
105°43'57.5" |
độ sâu đạt: - 12,5m (âm mười hai mét rưỡi).
2. Vùng đậu tàu phía Bắc
Trong phạm vi vùng đậu tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
N1 |
18°51'33.8" |
105°43'47.0" |
18°51'30.2" |
105°43'53.7" |
N2 |
18°51'38.8" |
105°43'56.4" |
18°51'35.3" |
105°44'03.1" |
N3 |
18°51'36.0" |
105°43'58.1" |
18°51'32.4" |
105°44'04.8" |
B3 |
18°51'30.9" |
105°43'48.7" |
18°51'27.4" |
105°43'55.4" |
độ sâu đạt: - 12,4m (âm mười hai mét tư).
Lưu ý: Dải cạn ở khu vực tuyến mép vùng đậu tàu bắt đầu từ điểm N1 hướng đến điểm N2 dài khoảng 14m, có độ sâu -12,3m, vị trí rộng nhất lấn vào vùng đậu tàu khoảng 10m.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN40014; VN4N0014;
- Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn