Số: 36 /TBHH-CT.BĐATHH I ngày 12/3/2010
NĐH - 02 - 2010
Vùng biển : Nam Định
Tên luồng : Hải Thịnh
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Hải Thịnh - Nam Định do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải 121 đo đạc và hoàn thành ngày 12 tháng 03 năm 2010 và báo cáo của Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải 102, Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I thông báo:
I. Điều chỉnh hướng tuyến và báo hiệu hàng hải
1. Điều chỉnh hướng tuyến:
Để tận dụng độ sâu tự nhiên vào khái thác chạy tàu; đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 5, 6 được điều chỉnh hướng tuyến : 145o 18' - 325o 18'; từ cặp phao số 5, 6 đến phao số 7 được điều chỉnh hướng tuyến: 16o 34' - 196o 34'
2. Điều chỉnh báo hiệu:
Các phao báo hiệu số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 được diều chỉnh về vị trí mới có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
P-0 |
19°58'25.8" |
106°12'31.5" |
19°58'23.1" |
106°12'20.9" |
19°58'22.2" |
106°12'38.3" |
P-1 |
19°58'56.2" |
106°12'11.6" |
19°58'53.5" |
106°12'00.9" |
19°58'52.7" |
106°12'18.3" |
P-2 |
19°58'54.4" |
106°12'08.7" |
19°58'51.7" |
106°11'58.1" |
19°58'50.8" |
106°12'15.5" |
P-3 |
19°59'25.7" |
106°11'50.1" |
19°59'23.0" |
106°11'39.5" |
19°59'22.1" |
106°11'56.9" |
P-4 |
19°59'23.9" |
106°11'47.3" |
19°59'21.2" |
106°11'36.7" |
19°59'20.3" |
106°11'54.1" |
P-5 |
19°59'55.3" |
106°11'29.9" |
19°59'52.6" |
106°11'19.3" |
19°59'51.8" |
106°11'36.6" |
P-6 |
19°59'54.8" |
106°11'26.2" |
19°59'52.1" |
106°11'15.5" |
19°59'51.2" |
106°11'32.9" |
- - Đặc tính của phao các phao số 0, 1, 2, 3, 4, 5 không thay đổi.
- Riêng phao số 6 được sơn thành phao chuyển hướng luồng sang phải.
II. Chấm dứt hoạt động và thiết lập mới phao báo hiệu
- 1. Chấm dứt hoạt động phao báo hiệu:
Các phao báo hiệu số 3A, 3B, 3C đã được chấm dứt hoạt động kể từ ngày 12 tháng 03 năm 2010.
- 2. Thiết lập mới phao báo hiệu:
Phao báo hiệu khống chế xác vị trí tàu đắm được thiết lập mới có các đặc tính như sau:
- Vị trí :
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20°00'05.1" |
106°11'32.2" |
20°00'02.4" |
106°11'21.5" |
20°00'01.6" |
106°11'38.9" |
- Tác dụng : Báo hiệu an toàn phía Tây;
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu vàng với một dải màu đen nằm ngang ở giữa có chiều
cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;
- Dấu hiệu đỉnh : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng
đứng, đỉnh hình nón nối tiếp nhau;
- Số hiệu : Chữ "W" màu trắng trên nền đen;
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng trắng chớp nhanh nhóm 9 chu kỳ 15,0 giây;
- Phạm vi chiếu sáng : 3600;
- Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74
III. Độ sâu:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
1- Đoạn luồng từ phao 0 đến phao 7:
Độ sâu đạt: -0,1m (không mét mốt).
2- Đoạn luồng từ phao 7 đến cảng Hải Thịnh:
Độ sâu đạt: -2,3m (âm hai mét ba).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng Hải Thịnh đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.