thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-83-2021

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 27/8/2021;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0 hải đồ") như sau:

        1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 12.4m (mười hai mét bốn).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 12.1m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 2100m, từ hạ lưu phao số 7 khoảng 315m đến thượng lưu phao số 9 khoảng 165m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 11.7m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 5170m, từ thượng lưu phao số 8 khoảng 155m đến thượng lưu phao số 14 khoảng 540m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 11.9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 2300m, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 260m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 630m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 11.6m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 760m, từ thượng lưu phao số 21 khoảng 430m đến thượng lưu phao số 23 khoảng 65m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 270m đến 455m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 10.6m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 65m đến vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 210m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 455m đến 550m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 9.4m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 22 khoảng 560m đến hạ lưu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 70m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 300m đến 550m).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng đến cặp phao số 29, 30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        c. Vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

Độ sâu đạt: 10.6m (mười mét sáu).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 9.1m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu (phía phao S và W). Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 200m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 8.5m, tại khu vực biên trái của vùng quay tàu, tiếp giáp với khu nước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 60m.

        2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.5m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 1050m, từ khu vực phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 230m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.4m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 560m, từ khu vực phao số 31 đến phao số 33. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 22m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.9m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 630m, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 280m đến phao số 43. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 22m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

        3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.1m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 180m, từ phao số 43 đến thượng lưu phao số 43 khoảng 180m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 22m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m)

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.4m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1500m, từ khu vực phao số 53 đến khu vực phao số 57. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

        b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 6.5m, nằm về phía biên phải của vùng quay tàu (khu vực phao S1). Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.

        4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.9m (sáu mét chín).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.4m (sáu mét tư).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 5.9m, nằm phía biên phải luồng, cách đăng tiêu SC5 về phía thượng lưu khoảng 60m, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 12m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.4m (sáu mét tư).

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 4.0m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 25m.

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

         Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 4.4m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 45m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

       Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, và lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

      Bản dấu đỏ



Liên kết website