thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Đà Nẵng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đà Nẵng


DNG - 07 - 2021

Vùng biển

: Đà Nẵng

Tên luồng

: Đà Nẵng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Đà Nẵng do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 14/5/2021;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đà Nẵng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

1. Đoạn từ phao 0 đến đầu luồng vào cảng Tiên Sa

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -11,4m (âm mười một mét tư).

2. Luồng vào cảng Tiên Sa:

        a. Luồng vào vùng quay tàu cầu số 3: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -10,4m (âm mười mét tư).

         Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -9,9m, tại khu vực biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 1 khoảng 410m đến hạ lưu phao số 1 khoảng 195m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 26m.

        b. Khu vực mở rộng cho tàu vào cầu số 1, 2: Trong phạm vi đáy luồng mở rộng được giới hạn bởi các điểm BT4, BT4a, BT4b, BT4c, BT4d, BT5 có tọa độ như sau:

Tên
điểm

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BT4

16°07'21,1"

108°12'23,5"

16°07'17,4"

108°12'30,1"

BT4a

16°07'20,8"

108°12'25,9"

16°07'17,1"

108°12'32,5"

BT4b

16°07'16,1"

108°12'31,1"

16°07'12,5"

108°12'37,7"

BT4c

16°07'16,3"

108°12'36,0"

16°07'12,6"

108°12'42,6"

BT4d

16°07'14,9"

108°12'39,2"

16°07'11,2"

108°12'45,7"

BT5

16°07'11,2"

108°12'34,7"

16°07'07,6"

108°12'41,3"

 

        độ sâu đạt: -11,0m (âm mười một mét).

3. Vùng quay tàu cảng Tiên Sa:

        a. Vùng quay tàu cầu số 1, 2: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi hai phần ba đường tròn đường kính 388m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

16°07'08,6"

108°12'39,4"

16°07'04,9"

108°12'46,0"

 

độ sâu đạt: -9,8m (âm chín mét tám).

 Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -9,5m, tại khu vực biên phía Nam Tây Nam của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 20m.

        b. Vùng quay tàu cầu số 3: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 300m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

16°07'02,2"

108°12'47,2"

16°06'58,5"

108°12'53,8"

 

độ sâu đạt: -10,0m (âm mười mét).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -8,7m, tại khu vực biên phía Nam của vùng quay tàu, gần khu vực phao N, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 70m.

4. Đoạn luồng vào khu bến cảng Thọ Quang:

        a. Luồng tàu:

          - Đoạn luồng từ vùng quay tàu cầu số 3 cảng Tiên Sa đến vùng quay tàu giữa phao 9, 11: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 85m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -4,8m (âm bốn mét tám);

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -4,3m, tại khu vực biên phải luồng, từ phao số 3 đến thượng lưu phao số 5 khoảng 30m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

          - Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao 9, 11 đến vùng quay tàu giữa phao 13, 15: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 85m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -3,9m (âm ba mét chín);

          - Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao 13, 15 đến phao 17: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 65m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét rưỡi).

          b.Vùng quay tàu:

          - Vùng quay tàu giữa phao 9, 11: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 210m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'55,4"

 108°13'34,6"

 16°06'51,7"

 108°13'41,2"

 

độ sâu đạt: -4,7m (âm bốn mét bảy);

          - Vùng quay tàu giữa phao 13, 15: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 210m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

 16°06'40,6"

 108°14'04,5"

 16°06'36,9"

 108°14'11,1"

 

độ sâu đạt: -3,8m (âm ba mét tám).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Đà Nẵng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nói trên.

             Ghi chú: Hải đồ cần cập nhật: VN50021, V14S0021;

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website