DNG - 03 - 2012
|
|
Vùng biển
|
: Đà Nẵng
|
Tên luồng
|
: Đà Nẵng
|
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng và vùng quay tàu cảng Tiên Sa – Đà Nẵng được đo đạc hoàn thành ngày 13/02/2012.
Độ sâu luồng và vùng quay tàu cảng Tiên Sa Đà Nẵng được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước số "0 hải đồ" như sau:
Tên |
Hệ VN2000
|
Hải đồ IA-25-29
Xuất bản năm 1980
|
Hệ WGS84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
|
BT2 |
16°07'21.1" |
108°12'23.5" |
16°07'11.5" |
108°12'16.7" |
16°07'17.4" |
108°12'30.1" |
BT2a |
16°07'20.8" |
108°12'25.9" |
16°07'11.1" |
108°12'19.1" |
16°07'17.1" |
108°12'32.5" |
BT2b |
16°07'16.1" |
108°12'31.1" |
16°07'06.5" |
108°12'24.3" |
16°07'12.5" |
108°12'37.7" |
BT2c |
16°07'16.3" |
108°12'36.0" |
16°07'06.7" |
108°12'29.2" |
16°07'12.6" |
108°12'42.6" |
BT2d |
16°07'14.9" |
108°12'39.2" |
16°07'05.3" |
108°12'32.3" |
16°07'11.2" |
108°12'45.7" |
BT3 |
16°07'11.2" |
108°12'34.7" |
16°07'01.6" |
108°12'27.9" |
16°07'07.6" |
108°12'41.3" |
độ sâu đạt -10,3m (âm mười mét ba).
a) Vùng quay tàu cầu 1,2: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi hai phần ba đường tròn đường kính 388m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-25-29
Xuất bản năm 1980
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
16°07'08"6 |
108°12'39"4 |
16°06'59"0 |
108°12'32"6 |
16°07'04"9 |
108°12'46"0 |
độ sâu đạt -10,3m (âm mười mét ba).
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-25-29
Xuất bản năm 1980
|
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
16°07'03"0 |
108°12'46"6 |
16°06'53"4 |
108°12'39"8 |
16°06'59"3 |
108°12'53"2 |
độ sâu đạt -10,5m (âm mười mét năm).
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng vào cảng Tiên Sa - Đà Nẵng đi đúng tuyến luồng theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.