thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Thanh Hóa

Độ sâu khu nước thủy diện và thiết lập mới phao bến số 2 - Nghi Sơn


Số 446/TBHH-CT.BĐATHHI ngày 18/4/2007

THA-05-2007

 

Vùng biển

: Thanh Hoá

Tên luồng

: Luồng Nghi Sơn

Tọa độ địa lý

:

          Căn cứ công văn số 181/QLDA1-KH ngày 3/4/2007 và công văn số 208/ QLDA1-KH ngày 13/4/2007 của Ban Quản lý dự án giao thông 1 về việc thông báo hàng hải phao báo hiệu cảng Nghi Sơn - Thanh Hóa.

Căn cứ báo cáo của Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải 101, Bình đồ độ sâu và hồ sơ khảo sát rà quét khu nước thủy diện bến số 2 cảng Nghi Sơn của Xí nghiệp Khảo sát hàng hải 121, Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I thông báo:

  • 1. Thiết lập mới và điều chỉnh đặc tính phao báo hiệu:

Phao N4, E6, E8 báo hiệu khu nước bến số 2 luồng Nghi Sơn được thiết lập mới có các đặc tính như sau:

1.1. Phao N4:

    - Vị trí                                  : Nằm cách biên khu nước bến 2 khoảng 50 m về phía Nam.

    - Tọa độ địa lý:

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19018'17"5

105049'04"7

19018'14"6

105048'54"1

19018'13"9

105049'11"4

     - Tác dụng                          : Báo hiệu an toàn phía Bắc;

     - Hình dạng                        : Hình tháp;

     - Màu sắc                            : Nửa phía trên màu đen, nửa phía dưới màu vàng;

     - Dấu hiệu đỉnh                 : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng lên trên;

     - Số hiệu                             : Số "N4" màu trắng;

     - Đặc tính ánh sáng           : Ánh sáng trắng, chớp đơn nhanh chu kỳ 1,0 giây;

     - Phạm vi chiếu sáng        : 3600;

     - Chiều cao toàn bộ          : 4,8 m tính đến mặt nước;

     - Chiều cao tâm sáng        : 3,6 m tính đến mặt nước;

     - Tầm hiệu lực ánh sáng   : 2,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

1.2. Phao E6:

    - Vị trí                                  : Nằm cách biên khu nước bến 2 khoảng 30 m về phía Tây.    - Tọa độ địa lý:

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19018'20"5

105048'57"9

19018'17"6

105048'47"3

19018'16"9

105049'04"6

     - Tác dụng                          : Báo hiệu an toàn phía Đông;

     - Hình dạng                        : Hình tháp

     - Màu sắc                            : Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;

     - Dấu hiệu đỉnh                 : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau;

     - Số hiệu                             : Số "E6" màu đỏ;

     - Đặc tính ánh sáng           : Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10 giây;

     - Phạm vi chiếu sáng        : 3600;

     - Chiều cao toàn bộ          : 4,8 m tính đến mặt nước;

     - Chiều cao tâm sáng        : 3,6 m tính đến mặt nước;

     - Tầm hiệu lực ánh sáng   : 2,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

  • 1.3. Phao E8:

    - Vị trí                                  : Nằm cách biên khu nước bến 2 khoảng 20 m về phía Tây. 

     - Tọa độ địa lý:

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

19018'25"3

105048'56"0

19018'22"4

105048'45"4

19018'21"7

105049'02"7

     - Tác dụng                          : Báo hiệu an toàn phía Đông;

     - Hình dạng                        : Hình tháp;

     - Màu sắc                            : Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;

     - Dấu hiệu đỉnh                 : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau;

     - Số hiệu                             : Số "E8" màu đỏ;

     - Đặc tính ánh sáng           : Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10 giây;

     - Phạm vi chiếu sáng        : 3600;

     - Chiều cao toàn bộ          : 4,8 m tính đến mặt nước;

     - Chiều cao tâm sáng        : 3,6 m tính đến mặt nước;

     - Tầm hiệu lực ánh sáng   : 2,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74

  • 1.4. Phao E10, E12:
  • - Phao E6, E8 báo hiệu khu nước bến số 1 lần lượt được sơn lại số hiệu thành E10, E12.
  • - Các đặc tính khác của phao không thay đổi.
  • 2. Độ sâu khu nước thủy diện bến số 2:

          Độ sâu vũng đậu tàu và vũng quay tàu bến số 2 được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "0 hải đồ" như sau:

  • 2.1. Vũng đậu tàu:

          Trong phạm vi vũng đậu tàu, chiều dài 255m dọc theo cầu cảng; chiều rộng 60m từ mép cầu trở ra; được giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS84

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

A

19o18'31"3

105o49'05"4

19o18'28"4

105o48'54"8

19o18'27"7

105o49'12"1

B

19o18'30"6

105o49'03"5

19o18'27"7

105o48'52"9

19o18'27"0

105o49'10"2

H

19o18'21"1

105o49'07"5

19o18'18"2

105o48'56"9

19o18'17"5

105o49'14"2

I

19o18'23"6

105o49'08"6

19o18'20"7

105o48'58"0

19o18'20"0

105o49'15"4

           độ sâu đạt: -12,0m (âm mười hai mét).

2.2. Vũng quay tàu:

           Trong phạm vi vũng quay tàu; được giới hạn bởi các điểm có toạ độ sau:

Tên điểm

Hệ VN-2000

Hệ hải đồ

Hệ WGS84

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ  (N)

Kinh độ (E)

B

19o18'30"6

105o49'03"5

19o18'27"7

105o48'52"9

19o18'27"0

105o49'10"2

C

19o18'28"6

105o48'58"4

19o18'25"7

105o48'47"8

19o18'25"1

105o49'05"1

D

19o18'25"3

105o48'56"9

19o18'22"4

105o48'46"3

19o18'21"7

105o49'03"6

E

19o18'20"5

105o48'58"9

19o18'17"6

105o48'48"3

19o18'17"0

105o49'05"6

F

19o18'18"7

105o49'03"3

19o18'15"8

105o48'52"7

19o18'15"2

105o49'10"0

G

19o18'20"2

105o49'07"1

19o18'17"3

105o48'56"5

19o18'16"6

105o49'13"8

H

19o18'21"1

105o49'07"5

19o18'18"2

105o48'56"9

19o18'17"5

105o49'14"2

           độ sâu đạt: -8,5m (âm tám mét rưỡi).

            Ghi chú: - Độ sâu luồng Nghi Sơn- Thanh Hóa tham khảo Thông báo hàng hải số: 139/TBHH-CT.BĐATHH I,  ngày 30/01/2007.

HƯỚNG DẪN HÀNH HẢI

Phương tiện thủy hành hải trên luồng Nghi Sơn đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.



Liên kết website