NAN - 13 - 2023 |
|
Vùng biển |
: Nghệ An |
Tên luồng |
: Cửa Lò |
Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 227/CNT-KTVT ngày 18/9/2023 của Công ty cổ phần cảng Nghệ Tĩnh;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật vùng nước trước bến số 1, 2, 3, 4 cảng Cửa Lò, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ như sau:
1. Vùng nước trước bến số 1, 2:
Trong phạm vi vùng nước trước bến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A |
18°49'45.9" |
105°42'12.8" |
18°49'42.3" |
105°42'19.5" |
B |
18°49'47.7" |
105°42'12.8" |
18°49'44.1" |
105°42'19.5" |
C |
18°49'47.5" |
105°42'24.9" |
18°49'43.9" |
105°42'31.6" |
D |
18°49'45.7" |
105°42'24.9" |
18°49'42.1" |
105°42'31.6" |
độ sâu đạt: 8.2m (tám mét hai).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 4.6m đến 8.1m, tại khu vực thượng lưu bến, từ điểm A kéo dài về phía điểm B khoảng 20m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 12m (tính từ biên AB);
- Dải cạn có độ sâu từ 7.8m đến 8.1m, tại khu vực mép bến, có chiều dài khoảng 25m. Vị trí dải cạn nằm ở giữa bến 1, 2;
- Dải cạn có độ sâu từ 7.9m đến 8.1m, tại khu vực mép bến, có chiều dài khoảng 15m. Tâm dải cạn cách điểm D khoảng 75m;
- Dải cạn có độ sâu từ 7.9m đến 8.1m, tại khu vực hạ lưu bến, từ điểm D kéo dài về phía thượng lưu khoảng 20m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 2m;
- Dải cạn có độ sâu từ 7.4m đến 8.1m, tại khu vực tiếp giáp với biên trái luồng hàng hải Cửa Lò, có bề rộng 20m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A’ |
18°49'47.0" |
105°42'12.8" |
18°49'43.5" |
105°42'19.5" |
B |
18°49'47.7" |
105°42'12.8" |
18°49'44.1" |
105°42'19.5" |
C |
18°49'47.5" |
105°42'24.9" |
18°49'43.9" |
105°42'31.6" |
D’ |
18°49'46.8" |
105°42'24.9" |
18°49'43.3" |
105°42'31.6" |
2. Vùng nước trước bến số 3, 4:
Trong phạm vi vùng nước trước bến được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E |
18°49'46.6" |
105°42'25.5" |
18°49'43.0" |
105°42'32.3" |
F |
18°49'48.1" |
105°42'24.6" |
18°49'44.5" |
105°42'31.3" |
G |
18°49'54.9" |
105°42'36.9" |
18°49'51.3" |
105°42'43.6" |
H |
18°49'53.3" |
105°42'37.9" |
18°49'49.8" |
105°42'44.6" |
độ sâu đạt: 9.2m (chín mét hai).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu từ 8.8m đến 9.1m, tại khu vực mép bến, có chiều dài khoảng 15m. Tâm dải cạn cách điểm E khoảng 100m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m;
- Dải cạn có độ sâu từ 8.9m đến 9.1m, tại khu vực mép bến, có chiều dài khoảng 5m. Tâm dải cạn cách điểm E khoảng 155m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m;
- Dải cạn có độ sâu từ 8.9m đến 9.1m, tại khu vực hạ lưu vùng nước, từ điểm H kéo dài về phía thượng lưu khoảng 15m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m;
- Dải cạn có độ sâu từ 7.2m đến 9.4m, tại khu vực tiếp giáp với biên trái luồng hàng hải Cửa Lò, có bề rộng 15m, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E’ |
18°49'47.7" |
105°42'24.9" |
18°49'44.1" |
105°42'31.6" |
F |
18°49'48.1" |
105°42'24.6" |
18°49'44.5" |
105°42'31.3" |
G |
18°49'54.9" |
105°42'36.9" |
18°49'51.3" |
105°42'43.6" |
H’ |
18°49'54.5" |
105°42'37.2" |
18°49'50.9" |
105°42'43.9" |
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN40014, V14N0014; - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://vms-north.vn |
|