NAN - 07 - 2021
Vùng biển : Nghệ An
Tên luồng : Luồng hàng hải Cửa Hội - Bến Thủy
Căn cứ đơn đề nghị thông báo hàng hải số 56/CNT ngày 7/4/2021 của Công ty Cổ phần Cảng Nghệ Tĩnh;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật vùng đậu tàu và vùng nước chuyển tiếp ra luồng cảng Bến Thủy (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:
1. Vùng đậu tàu:
1.1 Vùng đậu tàu trước cầu số 1:
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A |
18°39'40,2" |
105°42'30,1" |
18°39'36,6" |
105°42'36,9" |
B |
18°39'39,0" |
105°42'29,8" |
18°39'35,5" |
105°42'36,5" |
B’ |
18°39'37,4" |
105°42'29,1" |
18°39'33,8" |
105°42'35,9" |
L’ |
18°39'37,2" |
105°42'29,8" |
18°39'33,6" |
105°42'36,5" |
L |
18°39'38,8" |
105°42'30,5" |
18°39'35,2" |
105°42'37,2" |
M |
18°39'40,0" |
105°42'30,8" |
18°39'36,4" |
105°42'37,5" |
Độ sâu đạt: -0,7m (âm không mét bảy).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -0,2m tại khu vực điểm B’, từ điểm B’ kéo dài về phía hạ lưu khoảng 20m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m.
1.2 Vùng đậu tàu trước cầu số 2, 3:
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B’ |
18°39'37,4" |
105°42'29,1" |
18°39'33,8" |
105°42'35,9" |
C |
18°39'35,8" |
105°42'28,5" |
18°39'32,2" |
105°42'35,2" |
D |
18°39'33,1" |
105°42'28,1" |
18°39'29,5" |
105°42'34,8" |
E’ |
18°39'30,6" |
105°42'27,3" |
18°39'27,1" |
105°42'34,0" |
H’ |
18°39'30,4" |
105°42'28,0" |
18°39'26,9" |
105°42'34,7" |
I |
18°39'33,0" |
105°42'28,8" |
18°39'29,4" |
105°42'35,5" |
K |
18°39'35,6" |
105°42'29,2" |
18°39'32,0" |
105°42'35,9" |
L’ |
18°39'37,2" |
105°42'29,8" |
18°39'33,6" |
105°42'36,5" |
Độ sâu đạt: -0,7m (âm không mét bảy).
Lưu ý: - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất +0,1m tại khu vực điểm B’, từ điểm B’ kéo dài về phía thượng lưu khoảng 35m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -0,1m, từ giữa chân cầu số 3 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 30m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m.
1.3 Vùng đậu tàu trước cầu số 6:
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
E’ |
18°39'30,6" |
105°42'27,3" |
18°39'27,1" |
105°42'34,0" |
H’ |
18°39'30,4" |
105°42'28,0" |
18°39'26,9" |
105°42'34,7" |
H |
18°39'26,0" |
105°42'26,6" |
18°39'22,5" |
105°42'33,3" |
E |
18°39'26,2" |
105°42'25,9" |
18°39'22,7" |
105°42'32,6" |
Độ sâu đạt: -1,1m (âm một mét mốt).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất +0,8m tại khu vực điểm E, từ điểm E kéo dài về phía hạ lưu khoảng 30m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m.
2. Vùng nước chuyển tiếp ra luồng:
Trong phạm vi vùng nước chuyển tiếp ra luồng được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
M |
18°39'40,0" |
105°42'30,8" |
18°39'36,4" |
105°42'37,5" |
F |
18°39'39,7" |
105°42'31,7" |
18°39'36,2" |
105°42'38,4" |
G |
18°39'25,8" |
105°42'27,4" |
18°39'22,2" |
105°42'34,2" |
H |
18°39'26,0" |
105°42'26,6" |
18°39'22,5" |
105°42'33,3" |
I |
18°39'33,0" |
105°42'28,8" |
18°39'29,4" |
105°42'35,5" |
K |
18°39'35,6" |
105°42'29,2" |
18°39'32,0" |
105°42'35,9" |
L |
18°39'38,8" |
105°42'30,5" |
18°39'35,2" |
105°42'37,2" |
Độ sâu đạt: -0,6m (âm không mét sáu)
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -0,1m, tại khu vực điểm G, từ điểm G kéo dài về phía hạ lưu khoảng 65m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 8m.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN40014, V14N0014;