NAN-15-2024 |
|
Vùng biển |
: Nghệ An |
Tên luồng |
: Luồng vào Khu bến số 1 thuộc Khu bến cảng Vissai - Nghệ An |
Căn cứ Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 392/CV-VIS-SL ngày 16/8/2024 của Công ty Cổ phần xi măng Sông Lam;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của vùng đón trả hoa tiêu; luồng tàu, vùng quay tàu và vùng nước trước cầu cảng Khu bến số 1 thuộc Khu bến cảng Vissai - Nghệ An, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 300m, tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
18°52'18.0" |
105°43'59.0" |
18°52'14.4" |
105°44'05.7" |
Độ sâu đạt: 10.1m (mười mét mốt).
2. Luồng tàu
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 9.7m (chín mét bảy).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 9.3m đến 9.6m, nằm về phía bên phải luồng, từ hạ lưu phao 3VN khoảng 380m đến thượng lưu phao 3VN khoảng 460m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng tàu khoảng 25m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 100m đến 125m).
3. Vùng quay tàu
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 185m, tâm O tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
18°51'13.6" |
105°42'40.4" |
18°51'10.0" |
105°42'47.1" |
Độ sâu đạt: 10.0m (mười mét không).
4. Vùng nước trước cầu cảng
4.1. Cầu cảng số 1
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
N-1.1 |
18°51'03.9" |
105°42'35.4" |
18°51'00.3" |
105°42'42.1" |
F |
18°51'01.3" |
105°42'37.0" |
18°50'57.8" |
105°42'43.7" |
B-1.2 |
18°51'04.1" |
105°42'41.9" |
18°51'00.5" |
105°42'48.7" |
N-1.2 |
18°51'06.6" |
105°42'40.4" |
18°51'03.0" |
105°42'47.1" |
Độ sâu đạt: 11.3m (mười một mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 11.1m đến 11.2m, dọc theo tuyến mép cầu cảng, từ điểm F về phía điểm B-1.2 khoảng 36m và từ điểm F về phía điểm N-1.1 khoảng 10m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m.
4.2. Cầu cảng số 2
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
N-1.2 |
18°51'06.6" |
105°42'40.4" |
18°51'03.0" |
105°42'47.1" |
B-1.2 |
18°51'04.1" |
105°42'41.9" |
18°51'00.5" |
105°42'48.7" |
B-2.3 |
18°51'06.8" |
105°42'46.9" |
18°51'03.2" |
105°42'53.6" |
N-2.3 |
18°51'09.3" |
105°42'45.4" |
18°51'05.8" |
105°42'52.1" |
Độ sâu đạt: 11.3m (mười một mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 10.7m đến 11.2m, dọc theo tuyến mép cầu cảng, từ điểm B-2.3 về phía điểm B-1.2 khoảng 80m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m;
4.3. Cầu cảng số 3
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
N-2.3 |
18°51'09.3" |
105°42'45.4" |
18°51'05.8" |
105°42'52.1" |
B-2.3 |
18°51'06.8" |
105°42'46.9" |
18°51'03.2" |
105°42'53.6" |
E’ |
18°51'09.5" |
105°42'51.9" |
18°51'05.9" |
105°42'58.6" |
KN-6 |
18°51'09.7" |
105°42'52.2" |
18°51'06.1" |
105°42'58.9" |
KN-5 |
18°51'12.2" |
105°42'50.6" |
18°51'08.6" |
105°42'57.4" |
Độ sâu đạt: 11.3m (mười một mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 10.4m đến 11.2m, tại biên của vùng nước phía hạ lưu, từ điểm KN-6 về phía điểm KN-5 khoảng 30m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m.
4.4. Cầu cảng số 4
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
N-4.5 |
18°51'08.2" |
105°42'36.4" |
18°51'04.6" |
105°42'43.1" |
B-4.5 |
18°51'06.7" |
105°42'33.7" |
18°51'03.1" |
105°42'40.4" |
G |
18°51'02.2" |
105°42'36.5" |
18°50'58.6" |
105°42'43.2" |
N-1.4 |
18°51'03.6" |
105°42'39.1" |
18°51'00.1" |
105°42'45.8" |
Độ sâu đạt: 11.3m (mười một mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 11.0m đến 11.2m, dọc theo tuyến mép cầu cảng, từ điểm B-4.5 về phía điểm G khoảng 65m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m.
4.5. Cầu cảng số 5
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
N-5.6 |
18°51'12.7" |
105°42'33.7" |
18°51'09.1" |
105°42'40.4" |
B-5.6 |
18°51'11.2" |
105°42'31.0" |
18°51'07.6" |
105°42'37.7" |
B-4.5 |
18°51'06.7" |
105°42'33.7" |
18°51'03.1" |
105°42'40.4" |
N-4.5 |
18°51'08.2" |
105°42'36.4" |
18°51'04.6" |
105°42'43.1" |
Độ sâu đạt: 11.3m (mười một mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 10.7m đến 11.2m, dọc theo tuyến mép cầu cảng, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m.
4.6. Cầu cảng số 6
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
N-6.7 |
18°51'17.2" |
105°42'30.9" |
18°51'13.6" |
105°42'37.6" |
H |
18°51'15.7" |
105°42'28.3" |
18°51'12.1" |
105°42'35.0" |
B-5.6 |
18°51'11.2" |
105°42'31.0" |
18°51'07.6" |
105°42'37.7" |
N-5.6 |
18°51'12.7" |
105°42'33.7" |
18°51'09.1" |
105°42'40.4" |
Độ sâu đạt: 11.3m (mười một mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 10.8m đến 11.2m, dọc theo tuyến mép cầu cảng, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m.
4.7. Cầu cảng số 7
Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN2000 |
Hệ WGS84 |
||
---|---|---|---|---|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
KN-2’ |
18°51'20.0" |
105°42'40.2" |
18°51'16.4" |
105°42'46.9" |
KN-1’ |
18°51'21.1" |
105°42'36.0" |
18°51'17.5" |
105°42'42.7" |
N |
18°51'19.8" |
105°42'33.7" |
18°51'16.2" |
105°42'40.4" |
M |
18°51'17.2" |
105°42'28.9" |
18°51'13.6" |
105°42'35.6" |
KN9 |
18°51'16.9" |
105°42'28.3" |
18°51'13.3" |
105°42'35.1" |
KN8 |
18°51'16.6" |
105°42'28.5" |
18°51'13.0" |
105°42'35.2" |
KN7 |
18°51'16.3" |
105°42'27.9" |
18°51'12.7" |
105°42'34.6" |
B-6.7 |
18°51'14.0" |
105°42'29.3" |
18°51'10.4" |
105°42'36.0" |
Độ sâu đạt: 11.3m (mười một mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu 11.2m, từ điểm B-6.7 về phía điểm KN7 khoảng 15m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 3m.
HƯỚNG DẪN HÀNH HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên Luồng vào Khu bến số 1 thuộc Khu bến cảng Vissai - Nghệ An đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, lưu ý các điểm cạn nói trên.
Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50014, V14N0014; - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn |
|